tư vấn bao la vạn sự

Tu vi 1.3

Xem ngày giờ,can chi,ngũ hành,xung khắc.......

Cập nhật : 05/07/2014
Chú ý: lá số có 12 cung được chia ô gọi là Địa Bàn để an các sao; còn vòng bên trong gọi là Thiên Bàn để viết năm, tháng, ngày giờ, cách cuộc, và ghi năm tiểu hạn. Còn ở trên bàn tay thì khởi sự từ cung TÝ thuộc Thủy

LẬP THÀNH

TÌM GIỜ:

Giờ của hành Chi trong Tử vi có 12 giờ là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất,

Hợi. Giờ tùy theo sự luân lưu của Thái Dương mà xê dịch theo mỗi tháng. Nên nhớ rằng 1 giờ của hành Chi bằng hai giờ đồng hồ: Bản kê sau đây là tính theo giờ thay đổi hiện nay (1968).

Tháng Giêng, Tháng 9:

Giờ Tý        khởi từ       01:20 – 3:19

Giờ Sửu   ..................  03:20 – 5:19

Giờ Dần   ..................  05:20 – 7:19

Giờ Mão  ..................  07:20 – 9:19

Giờ Thìn  ..................  09:20 – 11:19

Giờ Tị      ..................  11:20 – 13:19

Giờ Ngọ   ..................  13:20 – 15:19

Giờ Mùi   ..................  15:20 – 17:19

Giờ Thân  ..................  17:20 – 19:19

Giờ Dậu   ..................  19:20 – 21:19

Giờ Tuất  ..................  21:20 – 23:19

Giờ Hợi    ..................  23:20 - 01:19

Tháng 2, 8, 10 và 12 giờ Tý khởi từ     01:00 đến 02:59

Tháng 3 và 7  ................................... 01:30 đến 03:29

Tháng 4 và 6  ................................... 01:40 đến 03:39

Tháng 5          ................................... 02:20 đến 04:19

Tháng 11        ................................... 00:40 đến 02:59

II. PHÂN RÕ CAN CHI:

Cần phân rõ hành Can để biết được tuổi mỗi người thuộc về Âm hay Dương. Ví dụ người tuổi Giáp Tý mà đàn ông thì gọi là Dương Nam mà đàn bà gọi là Dương Nữ. Tuổi Ất Sửu thì đàn ông gọi là Âm Nam, mà đàn bà thì gọi là Âm nữ. Cứ theo hành Can, thì có một Âm, một Dương chen nhau.

 

CAN PHÁ

Giáp          phá     Mậu Ất                     Kỷ Bính                 Canh Đinh              

  Tân Mậu                  Nhâm Kỷ                    Quý Canh                Giáp Tân          

        Ất Nhâm               Bính Quý                  Đinh

 

CAN HỢP

Tý hợp Sửu

Hợi hợp Dần

Mão hợp Tuất

Tỵ hợp Thân

Ngọ hợp Mùi

Chi có 12 Chi tượng hình 12 con vật là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi:

 

 

 

 

TỐN TỴ Hỏa

THÌN Thổ

CHẤN MÃO Mộc

LY NGỌ Hỏa

MÙI Thổ

KHÔN THÂN Kim

ĐOÀI DẬU Kim

TUẤTThổ

CẤN DẦN Mộc

SỬU Thổ

KHẢM TÝ Thủy

CÀN HỢI Thủy

Chú ý: lá số có 12 cung được chia ô gọi là Địa Bàn để an các sao; còn vòng bên trong gọi là Thiên Bàn để viết năm, tháng, ngày giờ, cách cuộc, và ghi năm tiểu hạn. Còn ở trên bàn tay thì khởi sự từ cung TÝ thuộc Thủy – SỬU thuộc thổ – DẦN thuộc Mộc – MÃO thuộc Mộc – THÌN thuộc Thổ – TỴ thuộc Hỏa – NGỌ thuộc Hỏa – MÙI thuộc Thổ – THÂN thuộc Kim –   DẬU thuộc Kim – TUẤT thuộc Thổ – HỢI thuộc Thủy. Biết rõ mỗi cung thuộc về hành nào thì khi đoán số ta mới biết mệnh, sao có cùng hành ấy sinh khắc hay không thì việc đoán mới tin tưởng được.

Ví dụ: Sao Thiên cơ thuộc Mộc mà đóng ở cung Thân là cung Kim vậy là cung khắc với sao, làm giảm lực của sao rất nhiều. Hoặc giả người mệnh Mộc mà an trúng cung Hỏa cũng bị khắc. Còn phân rõ Bát Quái: CÀN, KHẢM, CẤN, CHẤN, TỐN, LY, KHÔN, ĐOÀI trong những cung của lá số cũng có mục đích tìm hiểu ảnh hưởng đối với các sao vậy.

III. NGŨ HÀNH

Mộc - Hỏa - Thổ - Kim - Thủy

TƯƠNG KHẮC                                          

Mộc   khắc   Thổ 

Thổ           Thủy                  

Thuỷ ........    Hỏa   

Hỏa           Kim                              

Kim khắc Mộc                      

    

TƯƠNG SINH

Kim sinh Thủy       

Thuỷ sinh Mộc

Mộc sinh Hỏa

Hỏa  sinh Thổ

Thổ sinh Kim

PHÂN BIỆT SINH – MỘ – TUYỆT

 

Tứ sinh là:    Dần Thân Tỵ Hợi

Tứ mộ là:      Thìn Tuất Sửu Mùi

Tứ tuyệt là:   Tý Ngọ Mão Dậu

Cách chia nhóm trên đây rất cần thiết khi an sao đoán mệnh để biết sao nào đi vào

nhóm nào có liên quan đến sự hay, dở.

 

TAM HỢP

 

Dần Ngọ Tuất   HỎA

Thân Tý Thìn  THỦY

Tỵ Dậu Sửu     KIM

Hợi Mão Mùi    MỘC

 

Và khi đoán số phải lấy Tam hợp để phối kiểm các sao.

 

NHỊ HỢP                                               

 

      hợp    Sửu

 Dần   ...       Hợi         

 Mão  ...       Tuất

Thìn   ...       Dậu                         

 Tị      ...       Thân

Mùi    ...       Ngọ

 

NHỊ XUNG

 

      xung   Ngọ

Dần   ...      Thân

 Mão ...      Dậu

Tỵ     ...      Hợi

Thìn   ...    Tuất

Sửu   ....Mùi

 

Phân rõ xung hợp trên đây cũng cần cho việc phối hợp các sao khi đoán số.

 
Tiện ích Bambu
Tin liên quan
Bạn cần tìm kiếm?
Advert Advert2 Advert3
TextLink
BAO LA VẠN SỰ

Mobile: 0913 290 384  /  Email: tranngockiem57@gmail.com hoặc tuvan@phuclaithanh.com

Copyright © 2014   BaoLaVanSu. Thiết kế và phát triển bởi Bambu®