花 朝 日 暖 青 鸞 舞
柳 絮 風 和 紫 燕 飛
|
Hoa triêu nhật noãn thanh loan vũ
Liễu nhứ phong hòa tử yến phi.
Sớm hoa ngày ấm loan xanh múa.
Liễu bông gió thuận én biếc bay.
|
度 花 朝 適 逢 花 燭
憑 月 老 試 步 月 宮
|
Độ hoa triêu thích phùng hoa chúc
Bằng nguyệt lão thí bộ nguyệt cung.
Độ hoa sớm đúng giờ hoa đuốc.
Nguyệt lão se sánh bước cung trăng.
|
花 月 新 粧 宜 學 柳
雲 窗 好 友 早 裁 蘭
|
Hoa nguyệt tân trang nghi học liễu
Vân song hảo hữu tảo tài lan.
Trăng hoa vẻ mới nên tìm liễu.
Cỏ thơm bạn tốt sớm trồng lan.
|
蕭 吹 夜 色 三 更 韻
粧 點 春 容 二 月 花
|
Tiêu suy dạ sắc tam canh vận
Trang điểm xuân dung nhị nguyệt hoa.
Tiếng tiêu thủ thỉ suối ba canh
Vẻ xuân tô điểm hoa hai tháng.
|
汗 濕 紅 粧 花 帶 露
雲 堆 綠 鬢 柳 拖 煙
|
Hãn thấp hồng trang hoa đới lộ
Vân đôi lục mấn liễu đà yên.
Hoa nặng sương đêm áo đẫm nước
Liễu tuôn khói sớm tóc vờn mây.
|
花 朝 春 色 光 花 竹
柳 絮 奇 姿 畫 柳 眉
|
Hoa triêu xuân sắc quang hoa chúc
Liễu nhứ kỳ tư hoạ liễu my.
Hoa sớm sắc xuân rạng đuốc hoa
Liễu trông vẻ lạ tô mày liễu.
|
已 見 衣 將 柳 汁 染
行 看 鏡 以 菱 花 懸
|
Dĩ kiến y tương liễu trấp nhiễm
Hành khan kính dĩ lăng hoa huyền.
Đã thấy áo hoa cùng liễu ướt
Còn xem trong kính có lăng treo.
|
階 下 花 開 花 映 燭
堂 中 燕 至 燕 投 懷
|
Giai hạ hoa khai hoa ánh chúc
Đường trung yến chí yến đầu hoài.
Dưới thềm hoa nở hoa ngời đuốc
Trong nhà yến đến yến đang mong.
|
芙 蓉 新 艷 凌 花 燭
玉 鏡 初 明 照 藍 田
|
Phù dung tân diễm lăng hoa chúc
Ngọc kính sơ minh chiếu lam điền.
Phù dung mới nở xem thường đuốc
Kính ngọc vừa soi tỏ nội lam.
|
應 花 朝 如 新 作 合
居 繡 作 好 友 言 歡
|
Ứng hoa triêu như tân tác hợp
Cư tú các hảo hữu ngôn hoan.
Với hoa sớm như vừa tác hợp.
Bên gác đẹp bạn bè đều vui.
|
月 應 花 朝 燭 花 獻 彩
時 逢 燕 至 玉 燕 終 祥
|
Nguyệt ứng hoa triêu chúc hoa hiến thái.
Thời phùng yến chí ngọc yến chung tường.
Trăng soi hoa sớm, rực rỡ đuốc hoa.
Gặp lúc yến về, điềm lành yến ngọc.
|
陽 春 瑞 藹 飛 鸚 鵡
太 呂 律 和 引 鳳 凰
|
Dương xuân thuỵ ái phi anh vũ.
Thái lữ luật hoà dẫn phượng hoàng.
Mây trùm dương xuân anh vũ bay.
Luật theo thái lữ phượng hoàng lại.
|
綠 柳 栘 陰 春 帳 暖
夭 桃 吐 艷 巹 杯 紅
|
Lục liễu di âm xuân trướgn noãn.
Yêu đào thổ diễm cẩn bôi hồng.
Liễu xanh rợp bóng trướng xuân ấm.
Đào tơ tươi đẹp rượu cẩn hồng.
|
鳳 曲 迎 風 吟 柳 綠
桃 花 趁 雨 醉 春 紅
|
Phượng khúc nghinh phong ngâm liễu lục.
Đào hoa sấn vũ tuý xuân hồng.
Ngâm liễu biếc khúc phượng đón gió.
Say xuân hồng hoa đào gặp mưa.
|
百 世 緣 和 諧 鳳 侶
三 春 日 永 賦 雞 明
|
Bách thế duyên hoà hài phượng lữ.
Tam xuân nhật vĩnh phú kê minh.
Trăm năm duyên hài hoà phượng hót.
Ba xuân ngày vẫn phú gà kêu.
|
柳 色 映 眉 粧 鏡 曉
桃 花 照 面 洞 房 春
|
Liễu sắc ánh mi trang kính hiểu.
Đào hoa chiếu diện động phòng xuân.
Sắc liễu tươi mày soi kính đẹp.
Đào hoa rạng mặt động phòng xuân.
|
紅 雨 花 村 鴛 並 倚
翠 煙 柳 驛 鳳 和 鳴
|
Hồng vũ hoa thôn uyên tịnh ỷ.
Thuý yên liễu dịch phượng hoà minh.
Mưa nhợt xóm hoa uyên phải ẩn.
Khói xanh trang biếc phượng đều kêu.
|
日 暖 鴛 鴦 依 錦 水
風 和 海 燕 繞 珠 簾
|
Nhật noãn uyên ương y cẩm thuỷ.
Phong hoà hải yến nhiễu châu liêm.
Ngày ấm uyên ương xuôi nước biếc.
Gió hoà hải yến lượn rèm châu.
|
樂 奏 黃 鍾 諧 鳳 侶
詩 題 紅 葉 詠 桃 花
|
Nhạc tấu hoàng chung hài phượng lữ.
Thi đề hồng diệp vịnh đào hoa.
Nhạc tấu hoàng chung vui phượng bạn.
Thơ đề lá đỏ vinh đào hoa.
|
鶯 語 和 偕 春 風 帳 暖
桃 花 絢 爛 巹 酒 杯 浮
|
Oanh ngữ hoà giai xuân phong trướng noãn.
Đào hoa huyến lạn cẩn tửu bôi phù.
Trướng ấm gió xuân tiếng oanh thỏ thẻ.
Rượu cẩn đầy chén hoa đào xinh tươi.
|
|
碧 沼 芰 荷 開 並 帝
繡 幃 鸞 鳳 結 同 心
Bích chiểu kỳ hà khai tịnh đế.
Tú vi loan phượng kết đồng tâm.
Ao biếc súng sen chung rễ nở.
Màn thêu loan phượng kết đồng tâm.
蓮 花 影 入 水 晶 鏡
竹 葉 香 浮 鸚 鵡 杯
Liên hoa ảnh nhập thuỷ tinh kính.
Trúc diệp hương phù anh vũ bôi.
Gương thuỷ tinh thấy ảnh hoa sen.
Chén anh vũ toả hương lá trúc.
池 上 綠 荷 揮 彩 筆
天 邊 朗 月 偃 新 眉
Trì thượng lục hà huy thái bút.
Thiên biên lãng nguyệt yển tân my.
Sen biếc trên cao thêm hứng bút.
Bên trời trăng sáng đọng hàng mi.
琴 瑟 哺 和 剛 四 月
熊 羆 入 夢 喜 三 更
Cầm sắt bổ hoà cương tứ nguyệt.
Hùng bi nhập mộng hỷ tam canh.
Mới tháng tư cầm sắt hài hoà.
Mừng ba canh hùng bi vào mộng.
探 花 幸 際 時 初 夏
夢 燕 欣 逢 麥 至 秋
Thám hoa hạnh tế thời sơ hạ.
Mộng yến hân phùng mạch chí thu.
Thăm hoa may gặp thời sơ hạ.
Mộng yến vừa hay mạch đến thu.
筆 挾 薰 風 眉 彩 畫
蘭 培 錦 砌 夢 投 香
Bút hiệp huân phong my thái hoạ.
Lan bồi cẩm thế mộng đầu hương.
Bút nhờ gió ấm tô mày đẹp.
Lan tốt bên thềm mộng toả hương.
梅 雨 雲 週 聯 好 友
榴 花 伊 始 映 新 粧
Mai vũ vân chu liên hảo hữu.
Lựu hoa y thuỷ ánh tân trang.
Bên bạn tốt mưa mai mây cuốn.
Đẹp tân trang hoa lựu giống xưa.
書 葉 草 從 窗 外 綠
芙 蓉 花 向 座 中 紅
Thư đới thảo tòng song ngoại lục.
Phù dung hoa hướng toạ trung hồng.
Sách mang cỏ đến ngoài song biếc.
Phù dung hoa hướng khách khoe hồng.
春 色 映 搖 臺 一 曲 紫 蕭 飛 彩 鳳
惠 風 清 寶 瑟 數 行 錦 字 篆 青 虯
Xuân ánh dao đài nhất khúc tử tiêu phi thái phượng.
Huệ phong thanh bảo sắt sổ hàng cẩm tự triện thanh cù.
Xuân sắc chiếu dao đài, một khúc tiêu hay vời phượng đẹp.
Gió thơm trong tiếng sắt, vài hàng chữ gấm gửi rồng xanh.
燭 花 喜 並 榴 花 艷
蒲 酒 欣 蓮 巹 酒 斟
Chúc hoa hỷ tịnh lựu hoa diệm.
Bồ tửu hân liên cẩn tửu châm.
Hoa đuốc kề bên hoa lựu đẹp.
Rượu nho cùng với rượu cẩn mời.
蒲 酒 流 馨 連 巹 酒
燭 花 絢 彩 映 榴 花
Bồ tửu lưu hinh liên cẩn tửu.
Chúc hoa huyền thái ánh lựu hoa.
Rượu nho cùng rượu cẩn thơm ngát.
Hoa đuốc bên hoa lựu rực màu.
菡 萏 枝 連 諧 繡 幙
鴛 鴦 翼 比 媚 將 臺
Hạm đạm chi liên hài tú mạc.
Uyên ương dực tỵ mỵ tương đài.
Hoa sen chung rễ hợp rèm thêu.
Uyên ương chắp cánh nổi đài đẹp.
巹 酒 香 浮 蒲 酒 綠
榴 花 艷 映 燭 花 紅
Cẩn tửu hương phù bồ tửu lục.
Lựu hoa diễm ánh chúc hoa hồng.
Rượu nho thơm giúp hương rượu cẩn.
Hoa lựu đẹp nhờ đuốc hoa hồng.
杯 斟 暑 日 飛 鸚 鵡
曲 奏 薰 風 引 鳳 凰
Bôi châm thử nhật phi anh vũ.
Khúc tấu huân phong dẫn phượng hoàng.
Rượu mời ngày nóng anh vũ bay.
Khúc tấu nồm nam phượng hoàng lại.
樂 奏 函 鍾 諧 鳳 侶
詩 歌 南 國 葉 螽 斯
Nhạc tấu hàm chung hài phượng lữ.
Thi ca nam quốc diệp chung tư.
Nhạc tấu hàm chung vui bầy phượng.
Thơ ca nam quốc lá chung tư.
酷 暑 銷 金 金 屋 見
荷 花 吐 玉 玉 人 來
Khốc thử tiêu kim kim ốc kiến.
Hà hoa thổ ngọc ngọc nhân lai.
Nắng gắt tiêu vàng, nhà vàng hiện.
Hoa sen nhả ngọc, người ngọc về.
燭 映 繡 幃 揮 彩 筆
杯 交 暑 日 新 繽 眉
Chúc ánh tú vi huy thái bút.
Bôi giao thử nhật hoạ tân my.
Ánh đuốc rèm thêu rạng vẻ bút.
Chén trao ngày nóng vẽ tươi mày.
燭 映 繡 幃 金 鳳 麗
杯 交 暑 日 玉 蘭 新
Chúc ánh tú vi kim phượng lệ.
Bôi giao thử nhật ngọc lan tân.
Ánh đuốc rèm thêu, kim phượng đẹp.
Chén trao ngày nóng, ngọc lan tươi.
鵲 橋 初 駕 雙 星 渡
熊 夢 新 徵 百 子 祥
Thước kiều sơ giá song tinh độ.
Hùng mộng tân trưng bách tử tường.
Cầu ô vừa bắc, hai sao vượt.
Mộng hùng mới hiện, lắm con hay.
鵲 橋 月 皎 人 如 玉
牛 渚 星 輝 酒 似 蘭
Thước kiều nguyệt giảo nhân như ngọc.
Ngưu chử tinh huy tửu tự lan.
Cầu thước ngời trăng người tựa ngọc.
Bến trâu sao sáng rượu như lan.
|
|
|
|
|