Tuổi : Đinh Mẹo
Mạng : Lư Trung Hỏa
Nam : Thờ cậu tài, Cậu Quý độ mạng
Nữ : Thờ Bà Chúa Ngọc Nương Nương độ mạng
Đoán xem số mạng như là
Đinh Mẹo mạng hỏa số ta như vầy
Khó nuôi thuở nhỏ mạng này ốm đau
Có số phạm chốn tù lao .
Nên làm Am chất phước hào đặng qua , Thị phi sanh tiếng rầy rà
Thường mạng khẩu thiệt sanh ra buồn phiền
Số này duyên nợ khó tìm
Căn duyên nhiều chở ưu phiền đổi xây
Khó nuôi con kiến số này
Hao tốn tiền của còn đầy phước phần
Gia đình tạo lập nhiều lần
Đặng nên cơ nghiệp đến gần tuổi cao
Đoán rằng thiên phá lâm vào
Dầu của cha mẹ dễ nào cầm lâu
Đêm nằm lo tính cao sâu
Tay làm ra của ngõ hầu trông mang
Miệng lưỡi lanh lợi sáng thông
Có duyên đi đứng phước hồng xứ xa
Tay chân mau lẹ ý ta
Tánh người vui vẻ, miệng mà bải buôi
Ưa nơi yên tỉnh lòng vui
Việc làm không trọn đầu đuôi việc gì
An mặc chằng thiếu số ni
Của tiền thường có vậy thì vào ra
Đến khi gặp vận tự ta lập thành
Khá nên tích đức làm lành
Mong sau phát đạt phước sanh gia đình .
|
Tuổi đàn ông:
|
9,21, 33, 45, 57, 69, 81, 93
|
Tháng giêng
|
Tuổi đàn bà:
|
5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89
|
Điều hạp: làm ăn tiền tài 10 đặng 5 phần, lo tính việc chi giữ bực trung là tốt, có việc kỵ
chút ít cũng đặng qua.
Điều kỵ: có bịnh trong ít ngày, phòng có động việc quan làng, có đau bệnh nên cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho đặng nhe.
|
Tuổi đàn ông:
|
10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94
|
Tháng 2
|
Tuổi đàn bà:
|
4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88
|
Điều hạp: làm ăn tự ý cẩn thận tiền tài 10 đặng 4 phần, người quyền tước có việc gặp
may về chức phận, cầu việc quan có người quới nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: chớ nên can thiệp và tin cậy người, phòng kẻ tiểu nhơn phản, hoặc có bệnh đau chút ít, sanh nhiều việc xung ý than buồn .
Tuổi đàn ông: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95
Tháng 3 Tuổi đàn bà: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Điều hạp: làm thạnh vượng tiền tài 10 đặng 7 phần , có cảnh duyên nợ vần vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui .
Điều kỵ: có việc tranh phản rầy rà, trong lòng lo tính nhiều việc
Tuổi đàn ông: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Tháng 4 Tuổi đàn bà: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86
Điều hạp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 đặng 3 phần, cầu có việc quan có người quới nhân giúp đỡ .
Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, có việc đi đường nhiều , ngừa kẻ tiểu nhơn phản, phòng trộm mất đồ, vợ chồng có việc buồn giận với nhau, nên dề phòng và cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho đặng nhẹ.
Tuổi đàn ông: 1,13, 25, 37, 49, 61, 73, 85,97
Tháng 5 Tuổi đàn bà: 1,13, 25, 37, 49, 61, 73, 85,97
Điều hạp: làm ăn tiền tài 10 đặng 7 phần , có cảnh duyên nợ vần vương, lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui .
Điều kỵ: phòng có việc quan làng, hình phạt, vợ chồng có buồn giận nhau chút ít, và có
tiếng thị phi rầy rà .
Tháng 6
Tuổi đàn ông: 2,14, 26, 38, 50, 62, 74, 86
Tuổi đàn bà: 12,24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Điều hạp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 đặng 5 phần , gái có cảnh duyên nợ vần vương, có việc kỵ đề phòng cũng đặng nhẹ .
Điều kỵ: của tiền có hao tổn, phòng có động việc quan làng, kỵ đi sông sau sống lớn, giữ
mình kẻo bị té.
Tháng 7
Tuổi đàn ông: 3,15, 27, 39, 51, 63, 75, 87
Tuổi đàn bà: 11,23, 35, 47, 59, 71, 83, 95
tốt.
Điều hạp: làm ăn tự ý cẩn thận tiền tài 10 đặng 4 phần , lo tính việc chi giữ bực trung là
Điều kỵ: có bịnh đau ít ngày hoặc có sanh tiếng thị phi rầy rà. Có đau bịnh nên cầu nguyện
Trời Phật phù hộ cho đặng nhẹ .
Tháng 8
Điều hạp:
Tuổi đàn ông: 4,16, 28, 40, 52, 64, 76, 88
Tuổi đàn bà: 10,22, 34, 46, 58, 70, 82, 94
làm ăn tự ý cẩn thận tiền tài 10 đặng 3 phần , người quyền tước có việc gặp
may về chức phận, cầu việc quan có người quới nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: chớ nên can thiệp và tin cậy người, có việc đi đường, hoặc đổi đời, phòng trộm cắp mất đồ , hoặc có bệnh đau chút ít, sanh việc xung buồn .
Tuổi đàn ông:
5,17, 29, 41, 53, 65, 77, 89
Tháng 9
Tuổi đàn bà: 9,21, 33, 45, 57, 69, 81, 93
Điều hạp: làm ăn thạnh vượng tiền tài 10 đặng 7 phần , lo tính việc chi cũng sáng suốt, gia đạo an vui .
Điều kỵ: có kẻ tranh phản rầy rà và trong mình nhức mỏi chút ít , trong lòng lo tính nhiều
việc .
Tuổi đàn ông: 6, 18. 30. 42. 54. 66. 78. 90
Tháng 10 Tuổi đàn bà: 8, 20, 32, 44, 56, 68, 80, 92
Điều hạp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 đặng 3 phần , cầu việc quan có quới nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: phòng có việc bi ai hoặc tai nạn, có việc đi đường nhiều , chớ nên đi xa , ngừa kẻ tiểu nhơn phản, phòng trộm mất đồ, vợ chồng có việc buồn giận với nhau, nên dề phòng và cầu nguyện Trời Phật phù hộ cho đặng nhẹ.
Tuổi đàn ông: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91
Tháng 11 Tuổi đàn bà: 7,19, 31, 43, 55, 67, 79, 91
Điều hạp: : làm ăn thạnh vượng tiền tài 10 đặng 7 phần , người quyền tước có việc gặp may về chức phận, cầu việc quan có người quới nhân giúp đỡ.
Điều kỵ: phòng có việc quan làng, vợ chồng có việc buồn giận chút ít và có tiếng thị phi
rầy rà.
Tuổi đàn ông: 8, 20, 32, 44, 56, 68, 80, 92
Tháng 12 Tuổi đàn bà: 6, 18. 30. 42. 54. 66. 78. 90
Điều hạp: làm ăn cẩn thận tiền tài 10 đặng 4 phần , lo tính việc chi giữ bực trung là tốt, có việc kỵ đề phòng cũng đặng nhẹ .
Điều kỵ: của tiền có hao tốn, phòng có việc quan làng, kỵ đi sông sâu, sống lớn, giữ mình
kẻo bị té.
Ngày kỵ hạp của tuổi Đinh Mẹo
Ngày Tý - hạp : cầu tài, cầu phước, kết hôn , gặp hung hoá hiền .
- Kỵ : pháp luật, rầy rà, gái hờn chồng
Ngày Sửu - hạp : có thần linh độ mạng .
- Kỵ : đi té, quan sự, đưa tiền ra , cầu tài, đi sông nghe lời .
Ngày Dần - hạp : mỗi việc bình an, cầu tiên bà cứu bịnh.
- Kỵ : bịnh hoạn .
Ngày Mẹo - hạp : văn thơ, đơn tờ, nhậphọc, quới nhân phù trợ .
- Kỵ : than buồn , nghe lời, hùn hạp, người quen phản, đào đất.
Ngày Thìn - hạp : cầu tài, cầu phước, kết hôn, đào đất.
- Kỵ : nhức mỏi, lo nhiều, tranh rầy, lo chi phòng thất vọng .
Ngày Tỵ - hạp : thơ từ, đơn từ, nhập học, đi đường.
- Kỵ : gian tham, đào đất, người quen phản, trai hờn vợ .
Ngày Ngọ - hạp : cầu tài, cầu phước, kết hôn , gặp hung hoá hiền .
- Kỵ : pháp luật bịnh hoạn, thị phi .
Ngày Mùi - hạp : có thần linh độ mạng, có quới nhân hộ trợ .
- Kỵ : đưa tiền ra, cầu tài,quan sự, đi sông, đi té, than buồn .
Ngày Thân - hạp : mỗi việc an vui, cầu tiên bà cứu bịnh .
- Kỵ : bịnh hoạn .
Ngày Dậu - hạp : có quới nhân hộ trợ .
- Kỵ : nghe lời kẻ gian tham, đi nhiều, trai hờn vợ, than buồn .
Ngày Tuất - hạp : cầu tài, đào đất, yên vui .
- Kỵ : pháp luật, rầy rà, lo nhiều, nhức mỏi, lo chi phòng thất vọng .
Ngày Hợi - hạp : văn thơ, đơn tờ, nhập học, đi đường .
- Kỵ
: trai hờn vợ, đào đất, đi nhiều, kẻ gian tham, người phản .
(điều kỵ, hạp đúng ngày , phòng hờ trước sau 1 ngày )