Bài thơ phát hào sơ
Thử khoá tiên tòng hạ tặc hò (chữ dưới khắc lên phát sơ)
Như vô hạ tặc thượng khắc sơ (trên khắc xuống phát sơ)
Sơ truyền bản vị trung truyền thị (phát hào trung)
Trung truyền bản vị mạt truyền cư (phát hào mạt)
Xem tập quẻ phát sơ như dưới:
Tháng Giêng Hợi tướng, mồng 1 ngày Bính Thìn.
Ba giờ đêm là giờ Sửu.
Viết chữ Hợi vào địa bàn như dưới đây:
1 Mão Thìn Tỵ Ngọ
Bính
Thiên Không
2 Dần Ngày Bính Thìn Mùi
Thìn Giờ Sửu
Thanh Long Hợi tướng
3 Sửu Thân
Mão sơ mạt
Câu Trần
4 Tý Hợi trung Tuất Dậu
Dần Chu Tước Quý Nhân
Lục Hợp
GIẢNG NGHĨA
Nguyệt tướng là Hợi, viết vào giờ Sửu địa bàn.
Thiên can là ngày Bính khoá ở Tỵ, viết chữ Bính vào Tỵ địa bàn, là một khoá.
BÍnh thấy Mão giả lại Mão địa bàn là 2 khoá.
Địa chi là ngày Thìn viết chữ Thìn vào Thìn địa bàn là 3 khoá.
Thìn thấy Dần giả lại Dần địa bàn là 4 khoá.
Các quẻ khác cũng vậy.
Xem phát hào sơ lẫy chữ Bính so với chữ Mão.
1o Bính là Hoả, Mão là Mộc, Mộc sinh Hoả
2o Sửu là Thổ, Mão là Mộc, Mộc khắc Thổ (hạ tặc).
3o Dần là Mộc, Thìn là Thổ, Mộc khắc Thổ (thượng tặc).
4o Tý là Thuỷ, Dần là Mộc, Thuỷ sinh Mộc.
Lấy hạ tặc phát sơ ở Sửu, Mão là số hai.
Thấy chữ Sửu phát hào sơ trung ở Sửu địa bàn. hào trung thấy Hợi phát hào mạt ở địa bàn, thế là thành quẻ rồi sau tính Quý nhân.
Có câu thơ:
Bính, Đinh chư, kê vị, mà quẻ xem về đêm tính Quý nhân ở Dậu Thiên bàn, phát hào mạt Đằng Sà ở Tuất, không phát Chu tước, phát hào trung Lục hợp. Phát khoá Câu chân. Phát sơ Thanh Long. Phát khoá Thiên không. Phát khoá các quẻ khác cũng cứ thề mà tính, cứ xem quẻ trên thì đúng.
Phải xem các bài thơ ở dưới này mà phát hào sơ:
Thí dụ" Khắc tắc nhị tam như 2, 3 cái thượng. Khắc cũng vậy.
Can nhập âm dương thức đắc chư (ngày âm hay ngày dương)
Chi nhất dương cầu dương nhất vị (ngày dương thượng tặc dương phát sơ).
Xem quẻ dưới này:
Dương Tý Thuỷ Sửu Dần Mộc Mão
Tỵ khắc Hoả Đinh sinh Hoả
Hợi mạt Ngày Đinh Tỵ Thìn trung
Giờ Thìn
Hợi tướng
Tuất Tý
Âm sơ âm thổ
Dậu Kim khắc Thân Mùi khắc Thuỷ Ngọ
Dần Mộc Tỵ
Nhời dặn: Ngày Đinh Tỵ là âm 3 cái thượng tặc 1 cái dương, 2 cái âm, phải tìm cái ở Dần.
Phát hào sơ xem bài thơ:
Quái trung khắc tặc diệp Âm, Dương, (ngày âm hai cái hạ tặc âm hay dương).
Thủ dụng chi gia thu khắc thâm, (phải đi tìm các cung).
Tiên thủ Dần, Thân, Tỵ, Hợi thượng (tìm ở cung Dần, Thân, Tỵ, Hợi).
Mạnh thần vi dụng kiến cơ lâm (thấy hạ tặc hay thượng tặc ở cung ấy phát sơ).
Thượng thần tứ mạnh như vô kiến (Dần, Thân, Tỵ, Hợi không thấy thì sao ?)
Thứ sát vi danh thủ trọng tầm, (tìm Tý, Ngọ, Mão, Dậu phát sơ) (xem phát sơ ở trên quẻ Đinh Tỵ).
4 khoá vô Khắc vô giao.
Tứ khoá vô Khắc thủ giao sân (4 khoá không khắc).
Thủ nhật can chung khoá thượng trần (lấy chữ can nhật đem giao với 4 khoá thấy khắc thì phát sơ).
Xem quẻ 4 Khoá Không Khắc như đây:
Dần Mộc sinh Mão Thìn Tỵ mạt
Bính Hoả
Hoả
Sửu Thổ Ngày Bính Thìn Ngọ
Thìn Thổ Giờ Dần
Hợi tướng
Tý Mùi
Sơ
Hợi Thuỷ sinh Tuất Thổ Dậu Thân trung
Dần Mộc Sửu Thổ
Tứ Khoá Vô khắc hựu Vô giao (4 Khoá Không Khắc).
Thủ Mão tinh trung thuật thái cao (Lấy chữ can đi dao cũng không dao)
Âm thủ thiên bàn chi dậu hạ (ngày âm phát sơ, Dậu thiên bàn).
Nhật dương Dậu thương địa bàn giao (phát sơ Dậu địa bàn).
Âm tắc trung thần nhi mạt nhật (trung ở chi, mạt ở can).
Dương tắc trung nhật nhi mạt thần phiêu.
Tứ khoá bất toàn tam khoá bị (phát 3 khoá mà không khắc là bị).
Vô giao vô khắc biệt cách lệ (quẻ biệt trách).
Dương nhật tòng ngũ hợp can thượng (xem phát sơ ở dưới)
Âm thủ tam hợp tiền (Dậu nhạt dụng Sửu, Tỵ nhật Dậu phát sơ).
Âm Dương trung mạt can trung ký (Trung phát chi. Mạt phát nhật can).