Phú đoán nôm
Lấy quẻ phải tính trước sau
Cát hung, hung cát một mầu không sai
Lưỡng tài hai vợ lành thay
Quái trung lưỡng quỷ gái nay hai chồng
Vô tài giai gái phòng không
Quỷ lâm Thân, Dậu vợ chồng chê nhau
Xem thêm ...
Phép Xem Giờ
Của ta ngày có 12 giờ đồng hồ. Trong 24 giờ, cứ hai giờ đồng hồ là một giờ ta:
Đúng 12 giờ đêm bắt đầu giờ Tý
Đúng 2 giờ đêm bắt đầu giờ Sửu
Đúng 4 giờ đêm bắt đầu giờ Dần
Đúng 6 giờ sáng bắt đầu giờ Mão
Xem thêm ...
Phép tính Bát Quái
Dần Mão = Mộc là vượng tháng giêng, tháng 2 là Đông phương
Tỵ Ngọ = Hoả là vượng tháng 4, tháng 5 là Tây phương
Thân Dậu = Kim là vương tháng 7, tháng 8 là Nam phương
Hợi Tý = Thuỷ là vượng tháng 10, tháng 11 là Bắc phương
Xem thêm ...
Tam hợp & Tứ hành xung
Tỵ, Dậu, Sửu, Hợi, Mão, Mùi thuộc Âm
Thân, Tý, Thìn, Dần, Ngọ, Tuất thuộc Dương
Xem thêm ...
Phép xem ngày
Lấy thập can chắp với thập nhị chi thành ra 6 giáp, mười ngày gọi là một giáp.
Ngày Quý Dậu, tính ngược lại là can Giáp Tý, ngày Quý Hợi tính ngược lại là can Giáp Dần. Ngày Quý Sửu là can Giáp Thìn,
Xem thêm ...
Phép xem nguyệt tướng
Mỗi năm xem một lần hay mỗi tháng một lần.
Thí dụ: Năm Quý Tỵ, xem lịch tầu, hay lịch ta. Cứ tháng giêng ở ngày 1 tìm ở cung dưới mấy chữ: Thái dương bản nguyệt sơ lục nhật. Mão thì Nhập Hợi
Xem thêm ...
Lời dặn
Trước khi phải xem hết một lượt, khi xem lấy trí yên tĩnh mà ngẫm nghĩ thì biết ngay. Người thiếu trí nghĩ mà nóng ruột xem càng bối rối lấy làm khó; người thừa trí nghĩ xem hết một lượt
Xem thêm ...
Theo Thiên bàn
Tính sao Quý Nhân.
Ngày Giáp, Mậu, Canh: Ngưu, Dương (Ngưu là Sửu, Dương là Mùi).
Ngày Ất, Kỷ: Thử hầu hương (Thử là Tý, Hầu là Thân)
Xem thêm ...
Theo Địa bàn
Từ Mão đến Thân kể là ngày, từ Dậu đến Dần kể là đêm.
Từ Tuất đến Tỵ tính Quý nhân đi ngược lại.
Từ Hợi đến Thìn tính Quý nhân đi xuôi.
Xem thêm ...