64. Suy Thời Trời (Thiên Trời)
Dùng Giáp Tý tích đến năm cầu. Vòng Kỷ Dư lấy 12 mà trừ. Như Cảnh Hưng
46 Ất Tỵ (1.t.1785) vòng Kỷ Dư còn dư 6 toán (Tuế tích 1.115.702) Thời Trời tại Vị.
Số dư, Khởi Dần, đi thuận 12 ngôi (như Dần, Mão, Thìn, Tỵ) m ỗi cung mỗi năm 1 rời. Kể giờ , cục Dương cũng y như thế. Duy sa Hạ Chí, âm cục , Khởi Thân, đi ngược (như Thân Vị Ngọ).
65. Suy Đế Phù (thẻ Đế)
Dùng Giáp Tý tích đến năm cầu. Vòng Kỷ Dư, lấy 20 Mà trừ (như năm Cảnh Hưng Ất Tỵ. Dư đã trừ, còn 2 toán ở Kiền). Số dư, khởi Tuất, đi thuận 16 thần. Gặp Tý Ngọ Mão Dậu, lưu 2 toán (Tuất Kiền Hợi Tý Tý Sửu Cấn Dần Mão Mão, Thìn Tốn Tỵ Ngọ Ngọ Vị Khôn Thân Dậu Dậu) qua cung mỗi năm 1 rời,
đến cung trùng cũng trùng lai.
Kể giờ dương cục cũng đi thuận như vậy. Duy sau Hạ Chí âm cục, Khởi Thìn đi ngược (Thìn Mão Mão Dần Cấn Sửu Tý Tý Hợi Kiền Tuất Dậu Dậu Thân Khôn Vị Ngọ Ngọ Tỵ Tốn).