Khích lệ
Thực tế, khi đặt tên không phải các bậc bề trên lại nghĩ rằng con cái họ lại có thể thành đạt như vậy, chỉ là một mong muốn tốt đẹp mà thôi
Xem thêm ...
Bày tỏ nỗi lòng
Nếu khi đặt tên tình cảm của người đặt tên rất mãnh liệt và cũng không hàm súc, họ sẽ dễ dàng bày tỏ nỗi lòng bằng những họ tên dễ hiểu. Ví dụ:
Xem thêm ...
Đặt tên theo ý chí
Mỗi người có chí khí riêng, người muốn thoả chí tang bồng, đi bốn phương trời, người muốn du ngoạn sơn thuỷ, cũng chưa hẳn là ẩn cư, người muốn có công lao hiển hách
Xem thêm ...
Kính trọng người xưa
Từ xưa đến nay đất nước ta không thiếu những nhân tài hào kiệt, thậm chí có nhiều người còn đợc thần thánh hoá. Chính vì những cống hiến kiệt xuất
Xem thêm ...
Đặt tên theo tính cách
Có ý chí kiên cường trong tính cách là rất quan trọng, không có ý chí sẽ chẳng làm được việc gì, khó làm nên sự nghiệp. Cha mẹ luôn mong muốn con cái mình có ý chí
Xem thêm ...
Đặt tên theo nghề nghiệp
Đương nhiên thời đại cũng không ngừng thay đổi, giá trị quan cũng thay đổi theo, cha mẹ thấy không được, con cái lại thấy tốt. Chẳng hạn có cha mẹ đặt tên cho con gái là Hiền Thục
Xem thêm ...
Năm cách tổng quát
Họ tên được chia làm 5 cách, đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tông, Ngoại. Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau.
Xem thêm ...
Xem tiền vận (Địa cách)
Nhân cách và Ngoại cách có thể ví như quan hệ giữa trong và ngoài, còn Địa cách và Tổng cách thì lại như mối quan hệ trước sau. Địa cách hay còn gọi là tiền vận, có ý nghĩa như một nền tảng cơ bản, vững chắc đối với Nhân cách.
Xem thêm ...
Xem ngoại cách (phó vận)
Phó vận phụ trợ cho chủ vận, nó cũng có một vai trò khá quan trọng trong việc ảnh hưởng tới vận mệnh của con người.
Chủ vận tuy có số lý biểu thị may mắn, nhưng nếu phó vận gặp số lý hung thì cũng không gặp may mắn hoàn toàn
Xem thêm ...
Xem Nhân cách (chủ vận)
Nhân cách có ảnh hưởng lớn tới vận mệnh cả đời người. Trong 5 Nhân cách nó đóng vai trò chính. Người có số biểu thị may mắn thì dễ có được giàu sang hạnh phúc, kẻ không may mắn gặp phải số lý biểu thị rủi ro, ắt gặp nhiều tai hoạ
Xem thêm ...
Xem hậu vận (Tổng cách).
Hậu vận cai quản vận mệnh từ sau năm 30 tuổi trở đi. Nếu chủ, phó vận đều là số hung, thì cả đời nhiều tai hoạ, gian nan, cực khổ, nhưng hậu vận có số cát thì lúc tuổi già cũng được hưởng thần hạnh phúc.
Xem thêm ...
5 cách và phán đoán ngũ hành.
Phụ bên trái chữ phải tính là 8 nét, bởi theo lối phồn thể bộ Phụ là bộ 8 nét.
- Ấp bên phải chữ phải tính là 7 nét, bởi bộ ấp theo lối phồn thể có 7 nét.
- Thảo phải tính là 6 nét, bởi lối phồn thể của Thảo có 6 nét.
- Tâm đứng phải tính là 4 nét, bởi bộ Tâm có 4 nét.
- Thủ, Tài Gảy phải tính là 4 nét, bởi bộ Thủ có 4 nét.
Xem thêm ...
Lý do nên chọn họ tên ?
Nên tham khảo thêm (nếu được) về thuộc tính Ngũ hành của can chi, năm, tháng, ngày, giờ sinh. Nếu có sự thiếu hụt (như thiếu Kim, Thuỷ, Hoả ..) thì khi chọn tên nên cố gắng chọn những số mà trong Tiên thiên có sự thiếu hụt giờ sinh thiếu Thuỷ, thì khi chọn tên nên chọn những số lý
Xem thêm ...
Dự đoán tính cách theo họ tên
Mỗi quan hệ nội tại của sức khoẻ với số lý của họ tên chủ yếu thông qua sự biểu hiện tương sinh tương khắc của 3 cách Thiên, Địa, Nhân. Vì thế nếu số lý của họ ten không tốt, sự phối hợp của Tam tài không hay, thì sức khoẻ sẽ yếu kém, mắc nhiều bệnh tật, nặng hơn nữa thì tàn phế, yểu chiết.
Xem thêm ...
Sự ảnh hưởng đến vận thế của số lý.
Số lý từ 1 đến 81 thích ứng với bất kỳ cách nào trong Ngũ cách, nhưng cần phải tổng hợp, kiểm tra các số lý của Nhân Địa. Tổng cách là chính, đồng thời còn phải phối hợp tra bảng "quan hệ cát hung của Tam tài".
Xem thêm ...
2.Nhất Thân Cô Tiết: Số biểu thị phân ly, cô độc.
Số này chỉ sự hỗn độn chưa thành hình, hàm chứa sự hung ác cùng cực, không có khí lực độc lập, tiến thoái mất tự do, trong ngoài đối địch, thường khổ vì bất an. Dao động, bệnh hoạn, tai hoạ, thậm chí bị tàn phế. Nếu các cách khác là số lý biểu thị tốt lành thì không bị yểu chiết. Song vẫn vất vả cơ cực cả đời, khó đạt ước nguyện, sống trả nợ đời, nghiệp chướng đầy rẫy.
Xem thêm ...
3.Cát tường: Số biểu thị thành đạt như ý.
Số này tượng trưng cho Âm Dương được phân rõ, vạn vật hình thành, hàm chứa phúc lộc song toàn, thành công phát đạt. Tính cách: Thông minh sáng suốt, giỏi nghề thủ công, có tư chất lãnh đạo, được hưởng phúc lành. Danh lợi song toàn, thành công rực rỡ.
Xem thêm ...
4.Hung Biến: Số biểu thị tai hoạ.
Số bày biểu thị tai hoạ, phá hoại, diệt vong. Thiếu năng lực, gặp nhiều tai hoạ, khó khăn. Gặp vận xấu sẽ phát điên cuồng, yểu chiết hoặc phóng đãng, cuối cùng thành phế nhân. Nhưng đây cũng là số người con có hiếu, phụ nữ trinh liệt ...
Xem thêm ...
5.Chủng Trúc Thành Lâm: Số biểu thị phúc lộc trường thọ.
Số này biểu tượng cho sự hoà hợp của Âm Dương, chỉ sự thành công rực rỡ. Người có số này thông minh, tài giỏi, thân thể khoẻ mạnh, phúc lộc trường thọ, phú quý vinh hoa, muốn gì được nấy. Hoặc sẽ làm rạng rỡ cho tổ tông, hoặc lập nghiệp và nổi tiếng nơi đất khách quê người.
Xem thêm ...
6. An ổn: Số của người hào kiệt.
Số này biểu thị sự viên mãn, hưng thịnh. Song đầy quá thì sẽ vơi, tròn quá sẽ khuyết, nếu cách khác không tốt lành thì là biểu tượng của vui quá hoá buồn. Số này bao hàm sự tốt đẹp trong trời đất, có thể sống yên ổn cả đời.
Xem thêm ...