QUẺ -001
Thiên-môn nhất thụ bảng.
Dự định đoạt tiêu nhân.
Mã tê phương thảo địa.
Thu cao thính lộc minh
天 門 一 樹 榜
預 定 奪 標 人
馬 嘶 芳 草 地
秋 高 聽 鹿 鳴
Dịch nghĩa:
Cửa Trời ngôi vị sẵn.
Ai kẻ đoạt công đầu.
Cỏ thơm vang ngựa hí.
Thu mát vẳng hươu kêu
QUẺ-002:
Địa hữu Thần.
Thậm uy-linh
Hưng bang phụ quốc.
Tôn Chúa tý dân.
地 有 神 。 甚 威 靈
興 邦 輔 國 。尊 主 庇 民
QUẺ 003:
Trường an hoa. Bất khả cập
Xuân phong trung. Mã đề tật
Cấp tảo gia tiên. Sậu nhiên sinh sắc.
長 安 花 。不 可 及
春 風 中 。馬 蹄 疾
急 早 加 鞭 。驟 然 生 色
Dịch nghĩa:
Tuyệt sắc hoa Trường-An
Gió xuân vó ngựa dồn
Vung roi giục đến sớm
Hương sắc nở huy-hoàng.
.QUẺ 004:
Xuân hoa kiều mỵ
Bất cấm vũ đả phong phiêu
Thu cúc u phương.
Phản nại sương lăng vũ ngạo.
春 花 嬌 媚。不 禁 雨 打 風 飄
秋 菊 幽 芳。反 耐 霜 凌 雨 傲
Dịch nghĩa:
Hoa xuân yêu kiều.
Đâu ngại mưa dồn gió dập.
Cúc thu thơm ngát.
Nào quản sương tuyết dãi-dầu.
QUẺ 005:
Xuân lôi Chấn. Hạ phong Tốn.
Ngoạ long khởi. Mãnh hổ kinh.
Phong vân hội họp. Cứu tế thương sinh.
春 雷 震 。夏 風 巽
臥 龍 起 。猛 虎 驚
風 雲 會 合。救 濟蒼 生
Dịch nghĩa:
Xuân lôi Chấn động. Gió Hạ ôn-hoà.
Rồng vàng ngủ dậy. Hùm dữ hoảng-kinh.
Gió mây hội-họp. Cứu giúp sinh-linh.
QUẺ 006:
Phi huyền phi dư. Phi thiển phi thâm,
Nhất cá diệu đạo. Trước ý sưu-tầm.
非 玄 非 輿。非 淺 非 深
一 個 妙 道 。着 意 搜 尋
Dịch nghĩa:
Không, sắc vô thường khó biệt phân.
Cạn, sâu hai lẽ khó lường châm.
Đạo trời duy-nhất, siêu thâm lý.
Suy gẫm cân đo, gắng chí tầm.
QUẺ 007: Quân tu ngộ. Vật ngữ nghi.
Hữu bình lộ. Nhiệm khu trì.
Tuỳ thời biến dịch.
Kiện kiện hàm nghi.
君 須 牾 。勿 語 嶷
有 平 路 。任 驅馳
隨 時 變 易 。件 件 咸 宜
Dịch nghĩa:
Giác ngộ tự nhiên chân.
Chớ nghi lắm sự lầm.
Trước mặt con đường thẳng.
Giong ngựa cứ buông cương.
Tùy thời năng biến đổi.
Muôn việc được vuông tròn.
QUẺ 008:
Hổ luyến cao sơn biệt hữu ky.
Chúng sinh mục hạ thượng hồ nghi.
Nhạn lai liệu lịch hoàng hoa phát.
Thử tế thanh danh đạt đế ky.
虎 戀 高 山 別 有 機
眾 生目 下 尚 狐 疑
雁 來 嘹 嚦 黃 花 發
此 際 聲 名 達 帝 幾
Dịch nghĩa:
Hổ phục non cao đợi có khi,
Chúng nhân ghé mắt dạ hồ nghi.
Tin thu cánh nhạn sang Nam đó.
Ấy cúc Hoàng hoa nở đặng thì.
Vui mừng gặp lúc rồng mây hội .
Danh tiếng rõ phân đạt đế kỳ.
QUẺ 009:
Quí khách tương phùng cánh khả kỳ.
Đình tiền khô mộc phụng lai nghi.
Hảo tương đoản sự cầu trường sự.
Hưu thính bàng nhân thuyết thi-phi.
貴 客 相 逢更 可 期
庭 前 枯 木 鳳 來 儀
好 將 短 事 求 長 事
休 聽 旁人 說 是 非
Dịch nghĩa: Khách quí giờ nay gặp gỡ rồi.
Cây khô trước cửa phụng hoà vui.
Lấy việc nhỏ nhoi cầu đại-sự .
Chớ cậy người ngoài chuyện đúng sai .
QUẺ 010:
Liệu lịch chinh hồng độc xuất quần.
Cao phi vũ dực cánh củ phân.
Vân trình tỷ tấn, hảo âm toại văn.
Triêu vân mộ vũ, giao gia hữu bằng.
嘹 壢 征 鴻 獨 出群
高 飛 羽 翼 更 糾紛
雲 程 比 進。好 音遂 聞
朝 雲 暮 雨。交 加有 憑
Dịch nghĩa: Riêng bóng chim hồng hót véo von.
Cao bay vững cánh lướt mây ngàn.
Bắc phương thẳng tiến đường dong ruổi.
Tin tức đổi trao rõ bội phần .
Mây sớm mưa chiều phong khí thuận .
Sự tình hữu hiệu rõ nguyên nhân.
.QUẺ 011:
Vô tông vô tích.
Viễn cận quân nan mịch.
Bình địa khởi phong ba.
Tự tiếu hoàn thành khấp.
無 綜 無 績 。遠 近 均 難 覔
平 地 起 風 波 。似 笑 澴 成 泣
Dịch nghĩa:
Tông tích đều hư không. Gần xa khó nỗi tầm.
Đất bằng vùng sóng dậy. Cười đó lại khóc ròng.
QUẺ 012:
Thần ảm ảm. Ý du du,
Thu khước tuyến. Mạc hạ câu.
神 暗 暗。 意 悠 悠
收 卻 線。莫 下 鉤
Dịch nghĩa:
Tinh thần mờ mịt rõ chi đâu ?
Ý tứ tự nhiên chẳng phải cầu
Hỡi lão ngư ông thu dây lại
Buông cần chi nữa biết nông sâu.
QUẺ 013:
Đắc ý nghi phùng phụ.
Tiền trình khứ hữu duyên.
Lợi danh chung hữu vọng.
Tam ngũ nguyệt đoàn viên.
得 意 宜 逢 婦
前 程 去 有 緣
利 名 終 有 望
三 五 月 團 圓
Dịch nghĩa:
Đắc thời tua gặp vợ. Tiền đồ đã có duyên
Lợi danh nhiều hy vọng. Rằm đến tự trăng tròn.
.QUẺ 014:
Đỉnh phất khởi phong ba.
Cô châu yếu độ hà.
Xảo trung tàng khước chuyết.
Nhân sự chuyển sa đà
鼎 沸 起 風 波
孤 舟 要 渡 河
巧 中 藏 卻 拙
人 事 轉 蹉 跎
Dịch nghĩa:
Đỉnh vạc lên sóng gió. Thuyền lẻ lướt qua sông
Khéo khôn trong ẩn dở.Việc người hoá ra không.
QUẺ 015:
Ý tại nhàn trung tín vị lai.
Cố nhân thiên lý tự bồi hồi.
Thiên biên nhạn túc truyền tiêu tức.
Nhất điểm mai hoa xuân sắc hồi.
意 在 閒 中 信 未 來
故 人 天 里 自 徘 徊
天 邊 雁 足 傳 消 息
一 點 梅 花 春色 回
Dịch nghĩa:
Tin thư chưa lại ý mong chờ
Bạn cũ dặm ngàn luống ngẩn ngơ.
Cánh nhạn chân trời truyền tin đến.
Mai vàng một đoá điểm xuân mơ.
QUẺ 016:
Tâm hoà đồng sự hoà đồng.
Môn ngoại hảo thi công.
Giao gia sự hữu chung.
心 和 同 事 和同
門 外 好 施 功。交 加 事 有 終
Dịch nghĩa:
Tâm hoà việc cũng theo chung.
Công quả thi hành tất đã xong
Mọi việc yên vui mừng đắc ý.
Thành công sau cuộc thoả lòng mong
QUẺ 017:
Dục hành hoàn chỉ. Bồi hồi bất dĩ.
Tàng ngọc hoài châu. Thốn tâm thiên lý.
欲 行 還 止。 徘徊 不 已
藏 玉 懷 珠 。寸心 千 里
Dịch nghĩa:
Muốn đi ý lại dừng. Xao xuyến dạ vấn vương
Ngọc trữ châu còn chứa. Tấc lòng muôn dặm trường.
QUẺ 018:
Tâm thích thích, khẩu thu thu.
Nhất phiên tư lự, nhất phiên ưu.
Thuyết liễu hưu thời hựu bất hưu.
心 戚 戚 口 啾 啾
一 番 思 慮 一番 憂
說 了 休 時 又不 休
Dịch nghĩa:
Lòng những xuyến xao miệng thở than
Một phen lo lắng dạ phiền nàn
Nghĩ rằng việc ấy xong rồi đó
Nói đã xong rồi vẫn chắng kham.
QUẺ 019:
Bất viễn bất cận. Tự dị tự nan
Đẳng nhàn nhất sự .Vân trung tiếu khan.
不 遠 不 近 。似 易 似 難
等 閒 一 事。雲中 笑 看
Dịch nghĩa:
Xa gần chưa rõ lối cùng thông
Khó dễ không phân được lẽ đồng
Thơ thẩn gởi hồn mây gió thoảng,
Cười xem sự thế chuyển xoay vòng.
QUẺ 020:
Đào lý tạ xuân phong.
Tây phi hựu phục đông.
Gia trung vô ý tự.
Thuyền tại lãng đào trung.
桃 李 謝 春 風 。西 飛 又 復 東
家 中 無 意 緒 。舟 在 浪 濤 中
Dịch nghĩa:
Đào lý cảm hương xuân. Tây đông gió chuyển vần
Việc nhà chưa ý liệu. Thuyền con sóng bũa gần.
QUẺ 021:
Nhất thuỷ viễn nhất thuỷ.
Nhất sơn tuyền nhất sơn.
Thuỷ cùng sơn tận xứ.
Danh lợi bất vi nan.
一 水 遠 一 水。 一 山 旋 一 山 。
水 窮 山 盡 處 。名 利 不 為 難。
Dịch nghĩa:
Nước xa một nước lại sông con
Núi lại vòng quanh bọc núi non
Danh lợi thành công rồi cũng dễ
Trải bao hiểm trở đến an toàn.
QUẺ 022:
Sự tương phù. Tại bán đồ.
Phiên phú chung khả miễn.
Phong ba nhất điểm vô.
事 相 扶。 在 半途
翻 覆 終 可 免。風 波 一 點 無
Dịch nghĩa:
Việc phải nương nhau để góp công
Dù chí dở dang đến nửa chừng
Lận đận lúc đầu sau tránh khỏi
Sóng yên gió lặng thoả lòng mong .
QUẺ 023:
Hỉ, hỉ, hỉ. Xuân phong sinh đào lý.
Bất dụng cưỡng ưu tiên.
Minh nguyệt nhập thiên lý.
喜 喜 喜 春 風生 桃 李
不 用 強 憂 煎。明月 入 千 里
Dịch nghĩa:
Quá vui chợt thoảng gió Đông phương
Đào lý đơm hoa xuân sắc hương.
Lo âu phủi sạch tâm yên tịnh
Trăng sáng chiếu soi tám dặm trường .
QUẺ 024:
Ý tư tư. Tâm thích thích.
Yếu bình an, phòng xuất nhập.
意孜 孜。 心 戚 戚。要 平 安。 防 出 入
Dịch nghĩa:
Dạ lo toan. Lòng sợ sệt.
Muốn được yên ổn. Cẩn thận ra vào.
QUẺ 025:
Kiến bất kiến, dã phòng nhân.
Bối diện ngộ bất ngộ, đáo để vô bằng cứ
見 不 見 。也 防 人
背 面 遇 不 遇 。到 底 無 憑 據
Dịch nghĩa:
Dù thấy dù không phải ráng gìn
Trước sau, hư, thiệt cũng đừng tin
Chung cuộc chẳng gì nên cớ sự
Để tâm dè dặt khá xem khinh.
QUẺ 026: Nhất phiên đào lý nhất phiên xuân
Thuỳ thức đương sơ khí tượng tân.
Lâm hạ thuỷ biên tầm hoạt kế.
Kiến sơn liễu liễu xứng tâm thành.
一 番 桃 李 一 番 春
誰 識 當 初 氣 象 新
林 下 水 邊 尋 活 計
見 山 了 了 稱 心 清
Dịch nghĩa:
Đào lý đơm hoa mở hội xuân
Ai hay khí tượng sắc thêm tân
Bên rừng dòng nước tìm phương sống
Thoả dạ trông vời cảnh núi non.
QUẺ 027: Mạc quái ngã kiến thác.
Tâm tính tự thành a.
Thiên tích bất thông tâm.
Chân nhân khước bất ma.
莫 怪 我 見 錯
心 性 自 成 痾
偏 僻 不 通 心
真 人 卻 不 魔
Dịch nghĩa:
Đừng trách ngỡ tôi lầm. Bản tính vốn lặng trầm
Không thông lòng cách trở. Ma quỷ khiếp người chân.
QUẺ 028:
Biền mã giao trì, nam nhi đắc chí.
Thời hành trình tảo biện, lao qui lạc kỳ.
駢 馬 交 馳 。男 兒得 志
時 行 程 早 辦 。勞 歸 樂 期
Dịch nghĩa:
Đôi ngựa vượt đường xa. Nam nhi đắc chí mà,
Hành trình nên liệu gấp. Sung sướng trở về nhà.
QUẺ 029:
Liễu khước tâm đầu sự.
Tam sinh túc hữu duyên
Hương khai thập lý quế.
Di bộ nhập thiên biên.
了 卻 心 頭 事 。三 生 夙 有 緣
香 開 十 里 桂移 。步 入 天 邊
Dịch nghĩa:
Hy vọng thoả lòng mong. Ba sinh duyên phận nồng
Mười dặm thơm hương quế. Chân trời dõi bước trông.
QUẺ 030:
Duyên hoàng các, bạch liễu đầu,
Tất cánh thành hà tế,
Bất như sấn thử tinh thần do hảo
Mại ta chân khí.
緣 黃 閣 白 了 頭 。畢 更 成 何 濟
不 如 趁 此 精 神 猶 好。賣 些 真 氣
Dịch nghĩa:
Lầu vàng nên duyên kiếp. Sương pha trọn mái đầu
Cứu cánh còn đâu nữa. Thời gian giục tuổi mau.
Còn chút tinh thần sáng. Tìm dựa chốn thanh cao.
QUẺ 031:
Tảo tảo khởi trình, miễn tha thất ý.
Ly biệt gian, Tuy bất dị,
Đồng bạn hành, do bất trệ,
離 別 間 雖 不 易
同 伴 行 猶 不 滯
早 早 起 程 免他 失 意
Dịch nghĩa: Dù rằng không dễ lúc xa nhau.
Cùng bạn ra đi há trễ đâu
Hãy sớm lên đường giờ chẳng đợi
Cùng người vui vẻ vẹn tình sâu.
QUẺ 032:
Lạc chi cực, hỉ ưu tương.
Tốn Đoài phân minh cát dữ hung
Vị năng quang đại chung u ám
Nhật lạc tây sơn phản chiếu trung.
樂 之 極 矣 憂 將
巽 兌 分 明 吉 與 凶
未 能 光 大 終幽 暗
日 落 西 山 返照 中
Dịch nghĩa:
Quá vui đường cuối đợi sầu than
Thuận nghịch dở hay quá rõ ràng
U ám còn nhiều chưa thấy sáng
Trời Tây chiếu lại bóng hoàng hôn.
QUẺ 033:
Quá ngộ ba đào tam ngũ trùng.
Thuỳ tri lãng tĩnh phản vô phong.
Tu giao minh đạt thanh vân lộ.
Dụng, xả hành, tàng bất cổ công.
過 遇 波 濤 三 五 重
誰 知 浪 靜 反 無 風
須 教 明 達 青 雲 路
用 舍 行 藏 不 賈 功
Dịch nghĩa: Ba đào nhiều lớp đã từng qua
Lại cảnh sóng êm gió lặng hoà
Đến lúc đường mây thêm vẻ sáng
Dụng, xả, hành, tàng hẳn rõ ra.
QUẺ 034:
Khuyết nguyệt hựu trùng viên,
khô chi sắc cánh tiên,
Nhứt điều di thản lộ,
kiều thủ vọng thanh thiên.
缺 月 又 重 圓。枯 枝 色 更 鮮
一 條 夷 坦 路翹 首 望 青 天
Dịch nghĩa: Vành trăng khi khuyết lại khi tròn
Cành lá tuy khô sắc vẫn còn.
Đường bước trông ra bằng phẳng quá
Trời xanh một sắc ngẩng đầu trông.
Quẻ 035:
Hành lộ nan, hành lộ nan,
Kim nhật phương tri hành lộ nan,
Tiền trình quảng đại hà túc lự,
Miễn lực kim triêu độ thử than.
行 路 難 行 路難
今 日 方 知 行路 難
前 程 廣 大 何足 慮
勉 力 今 朝 度此 灘
Dịch nghĩa: Đường đi khó ! Đường đi khó !
Đến nay mới biết đường đi khó
Thăm thẳm dặm dài đâu đáng ngại
Thác ghềnh qua khỏi gắng công dò !
QUẺ 036:
Xuân cảnh minh, xuân sắc tân,
Xuân ý bàng thuỷ sinh,
Xuân thiên vô hạn hảo,
Hảo khứ yến quỳnh lâm.
春 景 明 春 色新 。春 意 傍 水 生
春 天 無 限 好。好 去 宴 瓊 林
Dịch nghĩa: Cảnh sắc trời xuân sáng tỏ ra,
Ý xuân cùng nước đượm bao la
Ngày xuân vô hạn bày muôn sắc
Đãi bạn rừng quỳnh tiệc lạc ca.
QUẺ 037:
Vạn mã qui nguyên, thiên viên triêu điêu,
Hổ phục long giáng, đạo cao đức trọng.
萬 馬 歸 元 。千 猿 朝 凋
虎 復 龍 降 。道 高 德 重
Dịch nghĩa: Muôn ngàn vó ngựa, vượn kêu sương
Hổ phục rồng chầu, vẻ thuận lương
Thành kỉnh ngưỡng tôn ân đức trọng
Đạo cao khắc phục thú cầm hồn.
QUẺ 038:
Hoàng ly báo thượng lâm,
Xuân sắc tiên minh,
Đề tiên khoái trước,
Mã thượng tốc hành trình.
黃 鸝 報 上 林 。春色 鮮 明
提 鞭 快 著 。馬上 速 行 程
Dịch nghĩa: Hoàng anh khẽ hót bên rừng
Cảnh xuân tươi sáng tưng bừng cỏ thơm
Vút roi giục ngựa bước dồn,
Vó câu thắm thoát thẳng bon đường dài.
QUẺ 039: Đại tứ phóng linh đan,
Cứu nhân hành vạn lý,
Đáo đầu đăng bỉ ngạn,
Độ quá nhập tiên bang.
大 肆 放 靈 丹。救 人 行 萬 里
到 頭 登 彼 岸。渡 過 入 仙 班
Dịch nghĩa : Thuốc tiên ban rải khắp nơi
Muôn ngàn người hưởng ân Trời dành cho
Quay đầu muốn vượt bên bờ
Đưa người vào chốn mộng mơ Tiên thần.
QUẺ 040:
Nhất đái thuỷ, bích trừng trừng,
Châu vãng giang thượng,
Nguyệt đáo thiên tâm,
Ổn bộ kỳ trung, Huyền diệu bất văn,
Phi nhân ngộ kỷ, Kỷ táng sinh thân.
一 帶 水 碧 澄澄
舟 往 江 上 月到 天 心
穩 步 其 中 玄妙 不 聞
非 人 誤 己 幾喪 生 身
Dịch nghĩa: Nước xanh một dãy trong veo
Thuyền neo trên bến, trăng treo lưng trời
Bước chân đã chắc vững rồi,
Huyền hư đâu thấy hẳn người hại ta
Cơ hồ nguy hiểm chắc là.
QUẺ 041:
Đào lý thư nghiên, xuân quang tiên lệ,
Lương thần mỹ cảnh, quân tu ký,
Tuy tâm sở vãng, sự sự tương nghi,
Vô dụng đa nghi, can độc thần chỉ.
桃 李 舒 妍 。春光鮮 麗
良 辰 美 景 君須 記
隋 心 所 往。事事 相 宜
無 用 多 疑 。干瀆 神 祉
Dịch nghĩa: Vẻ xuân tươi sáng lý đào xinh
Ngày đẹp cảnh vui khá vững tin
Việc hẳn muốn đi thời cũng hợp .
Nghi ngờ chi nữa phạm thần linh.
QUẺ 042:
Ẩn trung hiển, hiển trung vi,
Cá trung hữu huyền cơ, tham đắc thấu liễu,
Trực thượng Tiên thê.
隱 中 顯 顯 中 微
個 中 有 玄 機 參得 透 了
直 上 仙 梯
Dịch nghĩa : Ẩn hiện, hiển minh quá tế vi
Huyền cơ ắt hẳn há còn nghi?
Dự vào tất sẽ lòng ta thấu.
Lên thẳng thang Tiên có khó gì !
QUẺ 043:
Vô thượng khứ, tại tiền đầu,
Hồi đầu nhứt ngộ,
Thằng cương hảo thu,
Thiên điều vạn tuyến lộ thường tại,
Tự hảo sưu cầu.
無 上 去 在 前 頭 。回 頭 一 悟
繩 韁 好收。千條萬線 路 常 在。自好搜 求
Dịch nghĩa: Con dường trước mặt khá nhanh chân
Ngảnh lại nghĩ suy nhụt chí dần
Tuấn mã dây cương thu gấp lại
Tự mình chọn lối giữa ngàn phương.
QUẺ 044
Tứ cố vô môn lộ,
Đào nguyên lộ khả thông,
Tu luyện thành chánh quả,
Vạn tuế thọ như tùng.
四 顧 無 門 路。桃 源 路 可 通
修 煉 成 正 果 。萬 歲 壽 如 松
Dịch nghĩa: Bốn phương không lối biết tìm đâu?
Chốn ấy Đào nguyên ngõ dễ vào.
Tu luyện tất thành viên quả mãn,
Nghìn năm hưởng đặng tuổi tùng cao
QUẺ 045:
Bất dụng mang, bất dụng hoang,
Tự hữu trú túc hương,
Minh cổ hưởng chung địa,
Tam bảo kiến môn tường.
不 用 忙。不 用慌
自 有 駐 足 鄉
鳴 鼓 響 鍾 地。三 寶 見 門 牆
Dịch nghĩa: Đừng quá hoang mang trước sự tình
Hữu duyên vững thế rõ như in
Khua chuông gióng trống thần linh chứng
Cửa Phật không xa, tất hiện hình.
QUẺ 046:
Bôn ba nhứt thế, tổng thị hư phù,
Vô thường nhứt đáo,
Vạn sự hưu, cấp tảo hồi đầu.
奔 波 一 世。 總是 虛 浮
無 常 一 到 。萬 事 休 急 早 回 頭
Dịch nghĩa: Bôn ba lắm nỗi lại thành không
Số đã định rồi luống uổng công.
Mọi sự khá dừng tua giác ngộ
Hãy mau ngoảnh lại chốn thiền không.
QUẺ 047:
Chân chân chân, nhân bất thức,
Chân chân chân, thần hữu linh,
Qui tông phản bổn,
Phương uý nguyên tinh.
真 真 真 人 不識
真 真 真 神 有靈
歸 宗 返 本 方畏 元 精
Dịch nghĩa: Quá thực mà người chửa biết sao !
Toàn chân linh ứng có thần cao
Quay về nguồn gốc tìm chân lý
Chỉ sợ tinh thần vẫn xuyến xao.
QUẺ 048:
Tẩu tận thiên nhai,
phong sương lịch biến,
bất như vấn nhân, tam thiên tiệm tiệm,
hữu hồi thủ kiến.
走 盡 天 涯 。風 霜 歷 遍
不 如 問 人。三天 漸 漸 。有 回 首 見
Dịch nghĩa: Sẩy chân đến tận chơn trời
Gió sương dù trải hỏi người vẫn hơn
Ba ngày lần lửa qua luôn
Ngoảnh đầu tất thấy tỏ tường tướng chân.
QUẺ 049:
Trầm trầm a nhiễm, bất kiến thiên tâm.
Lôi môn nhứt chấn, thể kiện thân khinh.
沉 沉 痾 染 。不 見 天 心 。
雷 門 一 震 。體 健 身 輕。
Dịch nghĩa: Bệnh tình trầm trọng khổ đau
Lòng Trời khôn rõ thấp cao thấu tình
Cửa lôi chấn động giật mình,
Thể thân khang kiện, sự tình khỏi lo.
QUẺ 050:
Tài mã lưỡng vật mang,
Quan lộc hữu định phương,
Ngưu khuyển trư dương,
Tự khứ chủ trương.
財 馬 兩 勿 忙。官祿 有 定 方
牛 犬 豬 羊 。 自 去 主 張
Dịch nghĩa: Của cải ngựa xe há bận tâm
Tiền tài quan chức đã an phần
Thú nhà vốn sẵn tâm an nghỉ.
Lo liệu tuỳ nghi thích ứng dần .
QUẺ 051:
Không không không không.
Hoàn đắc thành công.
Bàn đào thiên tải thục.
Bất phạ ngũ canh phong.
空 空 空 空 。寰 得 成 功 。
蟠 桃 千 載 熟 。不 怕 五 更 風
Dịch nghĩa: Không không rồi lại cũng hoàn không
Muôn việc tất thành há đợi mong
Đào tiên đã chín muôn năm đó.
Đâu sợ năm canh gió ngược giòng.
QUẺ 052:
Sầu kiểm phóng, tiếu nhan khai,
Thu nguyệt thụ cao đài,
Nhân tòng thiên lý lai.
愁 臉 放 笑 顏開
秋 月 樹 高 臺 。人 從 千 里 來
Dịch nghĩa: Nét sầu trên mặt dần phai
Nụ cười tươi tắn như ngày trăng lên
Đài cao chiếu sáng mông mênh
Dặm ngàn như đã có tin người về.
QUẺ 053:
Tu trước lực, mạc viễn du,
trường can câu, hướng thiềm thừ quật,
chân dục vân trung đắc cự ngao.
須 著 力 莫 遠遊
長 竿 鉤 向 蟾蜍 窟
真 欲 雲 中 得巨 鰲
Dịch nghĩa: Tận dùng sức lực chớ chơi xa
Cầm chiếc cần dài hướng nguyệt nga
Để mắt dõi tìm gương ngọc thỏ.
Muốn cầu ngao lớn đợi mây qua .
QUẺ 054:
Vô tung vô tích, viễn cận nan mịch,
hãn hải hành châu, không lao giả lực.
無 蹤 無 跡。 遠近 難 覓
旱 海 行 舟 。空 勞 賈 力
Dịch nghĩa: Gần xa dấu vết khó tìm
Thuyền đi biển cạn những thêm cực lòng
Hoài công chưa thoả ước mong.
QUẺ 055:
Tế vũ mông mông thấp,
Giang biên lộ bất thông
Đạo đồ âm tín viễn,
Bằng trượng tá đông phong.
細 雨 濛 濛 濕 。江 邊 路 不 通
道 途 音 信 遠。 憑 仗 借 東 風
Dịch nghĩa: Rơi rơi từng hạt mưa sương
Ven bờ sông lạnh nẻo đường khó thông
Tin thư dường đã vắng không
Chỉ còn mong mỏi gió đông thấu tình .
QUẺ 056:
Bình địa khởi phong yên,
Thời hạ vị năng yên,
Cao xứ mịch nhân duyên.
平 地 起 風 烟
時 下 未 能 安。高 處 覓 姻 緣
Dịch nghĩa: Đất bằng sóng gió bổng dâng trào
Cuộc thế chưa yên luống ước ao
Nhân duyên may được thêm vừa ý
Công trình há ngại cậy nơi cao.
QUẺ 057:
Chính trực nghi thủ. Vọng động sinh tai
Lợi thông danh đạt. Diệp lạc hoa khai.
正 直 宜 守 。 妄 動 生 災
利 通 名 達 。 葉 落 花 開
Dịch nghĩa: Gìn lòng ngay thẳng khá cầu
Việc làm không liệu lo âu có phần
Lợi danh rồi sẽ thoả cầu
Lá vàng rơi rụng, hoa chào gió êm.
QUẺ 058:
Quân tử thăng, tiểu nhân trở,
chinh chiến sinh ly khổ.
Tiền hữu cát nhân phùng,
tín tại mã ngưu nhân tại sở.
Sự yếu doanh cầu an.
君 子 升 小 人 阻。征 戰 生 離 苦
前 有 吉 人 逢。信 在 馬 牛 人 在 楚
事 要 營 求 安
Dịch nghĩa: Tiểu nhân cản bước tiến thăng
Chiến chinh ly loạn tâm hằng khổ thương
Tiền trình may gặp người lương
Có nơi sở cậy chẳng thường lo âu
Kinh doanh an hưởng khá cầu.
QUẺ 059:
Phân phân phục phân phân,
Hy hư độc yếm môn,
Ẩm my vọng đăng hoả,
Bạn ngã sinh hoàng hôn.
紛 紛 復 紛 紛 。欷歔 獨 掩 門
飲 眉 望 燈 火 。伴 我 生 黃 昏
Dịch nghĩa: Bời bời tấc dạ không yên
Thở than miệng những ưu phiền thở than
Chau mày đối bóng đèn tàn
Hoàng hôn rồi lại hôn hoàng tri âm.
QUẺ 060:
Hồng nhan mỹ, hưu thụ hoài,
Nhân tại xa trung, châu hành thuỷ lý.
紅 顏 美 休 樹 懷
人 在 車 中 舟行 水 裏
Dịch nghĩa: Nét mặt vui tươi ứng việc lành
Nghĩ suy chi lắm việc đành hanh
Lữ hành yên ổn trong xe ngựa
Thuyền lại thênh thang lướt dặm ngàn..
QUẺ 061;
Kiều dĩ đoạn, lộ bất thông,
đăng châu lý ấp, hựu ngộ cuồng phong .
橋 已 斷 路 不 通
登 舟 理 揖 又遇 狂 風
Dịch nghĩa: Cầu kia đã gãy nhịp rồi
Đường không thông lối dạ thời xuyến xao.
Lên ghe sửa lại mái chèo,
Cuồng phong nổi dậy hiểm nghèo có khi.
QUẺ 062:
Thâm đàm nguyệt. Chiếu kính ảnh,
nhất trường không. An báo tín.
深 潭 月 照 鏡 影 一 場 空 安 報 信
Dịch nghĩa: Đầm sâu trăng chiếu lung linh
Ảnh hồng bóng nước như hình gương soi
Sự tình thông suốt hẳn hoi,
QUẺ 063:
Hồ hải ý du du , yên ba hạ điếu câu,
Nhược phùng long dữ thố, danh lợi nhất tề châu.
湖 海 意 悠 悠。煙 波 下 釣 鉤
若 逢 龍 與 兔 。名 利 一 齊 週
Dịch nghĩa: Mênh mông hồ bể ý
Sóng khói đến buông câu
May gặp rồng mây cùng thỏ ngọc
Lợi danh kịp lúc được toàn châu..
QUẺ 064:
Vật bất lao, nhân đoạn kiều,
trùng chỉnh lý, mạn tâm cao.
物 不 牢 人 斷橋
重 整 理 慢 心 高
Dịch nghĩa: Sự vật không chắc đâu.Người qua lúc gãy cầu
Mọi việc cần tu chỉnh Đừng quá vọng lòng cao.
QUẺ 065:
Nhập nhi dị, xuất nhi nan,
yêm yêm đáo tái tam. Giao gia ý bất kham.
入 而 易。 出 而 難。
懨 懨 到 再 三 。交 加 意 不 堪。
Dịch nghĩa: Vào dễ khó ra việc chẳng thường
Lòng sinh buồn chán liệu nhiều phương
Nghĩ suy không thuận tâm nan giải
Việc khá am tường khó đảm đương
QUẺ 066:
Sự trì chí tốc. Nhi thả phản phúc,
trực đãi tuế hàn, hoa tàn quả thục.
事 遲 志 速 。而 且 返 覆。
直 待 歲 寒。 花殘 果 熟 。
Dịch nghĩa: Sự tình trì muộn, chí lo nhanh
Phản đi phúc lại việc tuần hành
Hãy đợi tháng đông lòng ý toại
Hoa tàn quả kết, vẹn muôn phần.
QUẺ 067:
Thừa mã tiền tấn, sở cầu cát trinh.
Tuỳ thời hài mỹ, khuyết nguyệt trùng viên.
乘 馬 前 進。 所 求 吉 貞。
隨 時 諧 美。 缺月 重 圓。
Dịch nghĩa: Đường dài lên ngựa thẳng dong
Cầu xin việc tốt hoài mong thoả tình
Tuỳ thời mỗi việc thêm xinh,
Vầng trăng hết khuyết lại in gương tròn.
QUẺ 068:
Châu ly tại độ nguyệt ly vân,
Nhân xuất đông quan hảo vấn tân,
Thả hướng tiền hành khứ cầu trú,
Hà tu nghi lự lưỡng tam tâm.
舟 離 在 度 月離 雲
人 出 潼 關 好問 津
且 向 前 行 去 求 住
何 須 疑 慮 兩 三 心
Dịch nghĩa: Thuyền rời xa bến, trăng mây cách
Vượt khỏi đồng quan hỏi bến đâu ?
Thẳng đường tiến bước rồi yên nghỉ
Ngần ngại ích gì, liệu nghĩ sâu.
QUẺ 069:
Bất túc bất túc, nan thần tâm khúc,
Dã đường vũ, quá nguyệt như câu,
Mộng đoạn Hàm đan my đại sầu.
不 足 不 足 。難神 心 曲
野 塘 雨 。過 月如 鉤
夢 斷 邯 鄲 眉黛 愁
Dịch nghĩa: Không đủ rồi không đủ
Khó phân giải nỗi lòng
Ao đồng hứng mưa trăng còn khuyết
Giấc mộng Hàm đan mấy giọt sầu.
QUẺ 070:
Mỹ hữu kham, kham hữu mỹ
Thuỷ hữu chung, chung hữu thuỷ.
美 有 堪 。堪 有 美
始 有 終 。終 有 始
Dịch nghĩa: Đẹp, khá chu tuần nối tiếp nhau
Trước sau, sau trước cứ vần xoay
Việc được kết tinh đầu đến cuối
Cuối rồi ngoảnh lại thấy ban đầu.
QUẺ 071:
Hồ hãi du du, cô châu lãng đầu , lai nhân vị độ,
tàn chiếu sơn lâu.
湖 海 悠 悠
孤 舟 浪 頭
來 人 未 渡
殘 照 山 樓
Dịch nghĩa: Mênh mông mặt nước bể hồ,
Chiếc thuyền đầu sóng nhấp nhô một mình
Người qua chưa gặp đò nghinh,
Bóng chiều còn gác lầu quỳnh non xa.
QUẺ 072:
Thâm hộ yêu lao cục, đề phòng ám lý nhân,
Mạc ngôn vô ngoại sự, túng hảo định tao truân.
深 戶 要 牢 局 。隄 防 暗 裏 人。
莫 言 無 外 事。縱 好 定 遭 迍。
Dịch nghĩa: Trong cuộc tình sâu khá liệu gìn
Đề phòng bóng tối chớ xem khinh
Tiểu nhân đáng ngại lòng thâm hiểm.
Tuy việc vuông tròn chớ cả tin.
QUẺ 073:
Giang hải du du, yên ba hạ câu,
Lục ngao liên hoạch, Ca tiếu trung lưu.
江 海 悠 悠。煙 波 下鉤。
六 鰲 連 獲 。歌 笑 中 流 。
Dịch nghĩa: Mênh mông hồ bể đó.Sóng gió liệu buông cần
Sáu ngao đều tóm được. Giữa dòng hát hoan hân.
QUẺ 074:
Dục tế vị tế, dục cầu cưỡng cầu
Tâm vô nhất định, nhất xa lưỡng đầu
欲 濟 未 濟 。欲 求 強 求 。
心 無 一 定。 一 車 兩 頭 。
Giải nghĩa: Việc muốn vuông tròn chửa gặp đâu
Cầu mong khẩn thiết chỉ gượng cầu
Lòng chưa nhất định vào đâu cả,
Như chiếc xe kia quá một đầu.
QUẺ 075: Nhất đắc nhất lự, thoái hậu dục tiên
Lộ thông đại đạo, tâm tự an nhiên.
一 得 一 慮 。退 後 欲 先 。
路 通 大 道 。心 自 安 然 。
Dịch nghĩa: Được đó rồi lo cũng lắm cơn
Thoái bước ra sau ý vượt hơn
Đường lớn khá thông tâm ý mãn
Lòng tự nhiên an dạ chớ sờn.
QUẺ 076: Nan nan nan, hốt nhiên bình địa khởi ba lan
Dị dị dị , đàm tiếu tầm thường chung hữu vọng.
難 難 難 忽 然 平 地 起 波 瀾
易 易 易 談 笑 尋 常 終 有 望
Dịch nghĩa: Mọi việc khởi đầu gặp khó khăn
Tự nhiên sóng gió nổi đồng bằng
Sau rồi việc dễ theo nhau đến
Cười nói tầm thường dạ tự an
QUẺ 077:
Tâm hữu dư, lực bất túc,
ý trượng xuân phong. Nhất ca nhất khúc.
心 有 餘 力 不 足 倚 仗 春 風 一 歌 一 曲
Dịch nghĩa: Lòng thừa toan tính sức không kham
Nương tựa gió xuân ý ngập tràn
Một khúc một ca vui thoả dạ
May duyên lối bước vẫn khang trang.
QUẺ 078:
Thân bất an, tâm bất an
Động tĩnh lưỡng tam phan.Chung triêu sự tất hoan
身 不 安。 心 不 安 。
動 靜 兩 三 番 。終 朝 事 必 歡 。
Dịch nghĩa: Thân không an tịnh lòng chưa toại
Động tĩnh mực chừng nghĩ thiệt hơn
Đôi ba lần nghiệm thời cơ đến
Kết cục vui tươi việc vẹn toàn.
QUẺ 079:
Sự liễu vật vị liễu, nhân viên vật vị viên, yếu tri đoan đích tín, nhật ảnh thượng lang can.
事 了 物 未 了。 人 圓 物 未 圓 。
要 知 端 的 信。 日 影上 欄 玕。
Dịch nghĩa: Giờ khắc qua rồi việc chửa xong
Người toan tính kỹ việc không đồng
Tin thư xác thực cần hay sớm
Bóng nắng rạng soi trước điện công.
QUẺ 080:
Mộc hướng dương xuân phát.
Tam âm hựu phục căn.
Tiều phu bất tri đạo. Dục khứ tác sài cân.
木 向 陽 春 發 。三 陰 又 伏 根。
樵 夫 不 知 道 。欲 去 作 柴 薪。
Dịch nghĩa: Nắng xuân cây cỏ đượm nhuần
Bóng râm che khuất mấy lần rễ thân
Tiều phu kiếm củi trên ngàn,
Ý về giục giã gánh xoàng củi khô.
QUẺ 081:
Nhất nguyệt khuyết, nhất kính khuyết,
Bất đoàn viên, vô khả thuyết.
一 月 缺 一 鏡 缺 。 不團 圓 無 可 說 。
Dịch nghĩa: Vầng trăng kia hãy còn vơi.
Vành gương lại khuyết điềm trời rẽ phân.
Đoàn viên chưa thấy đến gần
Giải bày tâm sự nói năng khó tường.
QUẺ 082:
Xa mã đáo lâm, tinh kỳ ẩn ẩn, nguyệt phân minh, chiêu an kế bạn, vĩnh đại tiền trình.
車 馬 到 臨
旌 旗 隱 隱 。
月 分 明 招 安 計 叛。
永 大 前 程。
Dịch nghĩa: Ngựa xe đã đến, trống cờ đâu?
Trăng sáng rõ soi chiếu ánh làu
Giặc loạn dẹp tan, phường phản nghịch
Đường dài rộng lối đón anh hào.
QUẺ 083:
Ngã hà túc, ngã hà túc, hải đông hà bắc
Thành danh lục, nhất ban thần quang,
trực xung thiên độc.
我 何 宿 我 何 宿。 海 東 河 北。 成 名 錄。
一 般 神 光。 直 沖 天 瀆
Dịch nghĩa: Gác trọ nơi nào chửa biết đâu?
Biển Đông sông Bắc khó thông nhau
Công thành danh toại thần quang trợ
Thẳng lối mây xanh rạng tướng hầu.
QUẺ 084:
Kim lân nhập thủ, đăc hoàn phòng tẩu,
nhược luận châu tuyền, cẩn ngôn giảm khẩu.
金 鱗 入 手。 得 還 防 走 。
若 論 周 旋 。謹 言 緘 口 。
Dịch nghĩa: Kim lân nắm trọn vào tay
Xem chừng kẻo mất thật hoài công to
Luận bàn hơn thiệt đắn đo
Gìn lời cẩn thận liệu dò phân minh.
QUẺ 085:
Khuynh nhất bôi, triển sầu mi,
thiên địa hợp, hảo tư vi.
傾 一 盃 展 愁 眉。 天 地 合 好 思 為。
Dịch nghĩa: Mày buồn theo chén rượu nghiêng
Âm dương đã thuận có phiền lòng ai,
Nghĩ suy ứng được lòng Trời
Thiên thời, địa lợi, duyên người đều may.
QUẺ 086: Dã quỉ trương hồ xạ chủ nhân,
Ám trung nhất tiễn quỉ hồn kinh,
Hốt nhiên hồng nhật trầm giang hải,
Nan phá không trung sự bất minh.
野 鬼 張 弧 射 主 人
暗 中 一 箭 鬼 魂 驚
忽 然 紅 日 沉 江 海
難 破 空 中 事 不明
Dịch nghĩa: Quỷ đồng trương cung bắn chủ nhân
Khua vang bóng tối quỉ hồn kinh
Thình lình bóng đổ rơi trong biển
Tình sự không bàn được rõ minh.
QUẺ 087:
Phúc tinh chiếu, cát tú lâm,
Thanh thiên hữu nhật kiến thiên chân,
Long phi hạ đái đáo minh bình.
福 星 照 吉 宿 臨 。青 天 有 日 見 天 真。
龍 飛 下 戴 到 明 庭 。
Dịch nghĩa: Phúc tinh chiếu, hiện sao lành
Mặt trời soi sáng nền xanh kia rồi
Rồng bay ắt sẽ gặp thời,
Minh đình đến đậu rạng ngời công danh.
QUẺ 088:
Độc điếu hàn đàm, trung đồ hưng lan.
Thuỷ hàn ngư bất nhĩ, không đái nguyệt minh hàn.
獨 釣 寒 潭 。中 途 興 瀾 。
水 寒 魚 不 餌 。空 戴 月 明 還 。
Dịch nghĩa: Một mình sông lạnh buông câu
Nửa chừng sóng dậy biết đâu điềm trời
Nước hàn cá chẳng đớp mồi
Trăng treo sáng khắp lần hồi quày chân.
QUẺ 089:
Bất qui nhất, lao tâm lực,
quí nhân bàng, nghi tá lực.
不 歸 一 勞 心 力 。 貴人 旁 宜 借 力
Dịch nghĩa: Việc không qui nhất khá lo lường
Tổn sức hao tâm ấy sự thường
Khá cậy quí nhân may giúp được
Ân cần han hỏi liệu tìm phương.
QUẺ 090: Vân tận nguyệt đương trung,
Quang huy đáo xứ thông,
Lộ đồ phùng thuỷ thuận,
Thiên lý khoái như phong.
雲 盡 月 當 中。光 輝 到 處 通
路 途 逢 水 順。千 里 快 如 風
Dịch nghĩa: Trời trong vằng vặc trăng thanh
Sáng soi khắp chốn tia lành rõ thông,
Đường đi, thuỷ lộ xuôi dòng
Dặm ngàn thuận gió quyết lòng nhanh chân.