Bao La Van Su

Bài viết

32. Trực Phù 32. Trực Phù

32. Trực Phù, Trực Sự,Vào nguyên 2, Cục 23. Lấy Tích Nhật (ngày tích) từ Thượng Cổ đến đây được 3.7,29 3.0,6.535; Dùng vòng kỷ 90 mà trừ, còn dư 5 toán. Kh i Giáp Ngọ, 6 Mậu Thiên Bồng là Trực Sự (thẳng việc)

Xem thêm ...
33. Tìm Văn Xương Cửu Tinh (Bài Văn 9 Sao) giữ Phận Dã nào. 33. Tìm Văn Xương Cửu Tinh (Bài Văn 9 Sao) giữ Phận Dã nào.

Dùng Giáp Tý nguyên trên tích đến năm cầu. Lấy phép vòng 270 mà khử. Còn dư lấy Xuất cung 30 mà rút là vào cung. Khởi cung 1 Văn Xương chuyển xuôi 9 cung

Xem thêm ...
34. Tìm Chín Tinh Quý Thần. 34. Tìm Chín Tinh Quý Thần.

Vòng Kỷ Dư ở nơi cầu. Vòng lớn 90. Vòng nhỏ 9 Số. Định cung 1. Thái Nhất (nhất cả) 9. Thiên Hoàng (Hoàng trời) 8. Thái Âm (Âm cả) 7. Hàm Trì (ao liền) 6. Thanh Long (rồng xanh) 5. Thiên Phù (thẻ trời)

Xem thêm ...
35. Tìm Thần Quý rút cung bay tới đâu. 35. Tìm Thần Quý rút cung bay tới đâu.

35. Tìm Thần Quý rút cung bay tới đâu.

Xem thêm ...
36. Tìm năm, tháng, ngày, giờ , 8 cửa. 36. Tìm năm, tháng, ngày, giờ , 8 cửa.

Dùng Giáp Tý nguyên trên Tích dụng từ Thượng Cổ Giáp Tý cho đến Năm Tháng Ngày Giờ cầu việc. Lấy 240 mà trừ. Không đủ trừ, lấy 30 mà khử. Dư là vào cửa. Khởi cửa Khai, thuận 8 cung

Xem thêm ...
37. Trước đem cửa Trực Sự gia trên Đại tướng chủ 37. Trước đem cửa Trực Sự gia trên Đại tướng chủ

37. Trước đem cửa Trực Sự gia trên Đại tướng chủ

Xem thêm ...
38. Lấy Trực Sự gia trên Thái Ất 38. Lấy Trực Sự gia trên Thái Ất

Thiên Mục ở dưới. Khai Hưu Sinh là 3 cửa không đủ. Lấy Khai đối Đổ (Mở đối Đóng) Sinh đối Tử, Hưu đối Cảnh (Lành đối Lớn). Tả hữu ép giữa Đổ Tử cửa hung, cũng là không đủ

Xem thêm ...
39. Tám quẻ Thu Mầm (Bát quái nạn giáp pháp) 39. Tám quẻ Thu Mầm (Bát quái nạn giáp pháp)

KIỀN thu mầm (nạp) ở Giáp Nhâm Kiền trong : Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn Ngoại Kiền: Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất KHÔN thu mầm (nạp) ở Ất Quý: Nội Khôn: Ất Vị, Ất Tỵ, Ất Mão Ngoại Khôn: Quý Sửu, Quý Hợi, Quý Dậu CHẤN thu mầm (nạp) ở Canh:

Xem thêm ...
40. Tìm 9 Hạn Dương Tai Biến Lớn Nhỏ (Dương Cửu hạn) 40. Tìm 9 Hạn Dương Tai Biến Lớn Nhỏ (Dương Cửu hạn)

Số nguyên nhỏ hết thì định là đói rét. Có điển dùng Thượng Cổ Giáp Tý tích đến năm cầu việc, thêm Âm Dương sai 130 toán, phép trừ như trên

Xem thêm ...
41. Tìm 106 hạn biến tai (Âm Bách Lục) 41. Tìm 106 hạn biến tai (Âm Bách Lục)

Lấy phép nguyên lớn 4320 mà trừ, là số hạn Lớn. Phần không hết, lấy số hạn nhỏ 288 mà trừ. Phần không đầy là vào hạn nhỏ. Hạn nhỏ đến năm Kỷ Tỵ, còn thiếu 8 năm mới đầy.

Xem thêm ...
42. Tìm Âm Dương 9 ách Nước hạn, tai nạn hội 42. Tìm Âm Dương 9 ách Nước hạn, tai nạn hội

Kinh nói : Ất cả có tai nạn 9 dương, 4560 năm là số 1 nguyên trọn vẹn. Ngoài con số trọn vẹn 1 nguyên thì hóa ra có tai ương nước hạn. Phần chưa đầy số trong nguyên tức là ngoài số trọn vẹn ra thì khi đó có Hội Ách

Xem thêm ...
43. Cách tính Âm Dương 9 ách 43. Cách tính Âm Dương 9 ách

Nước, hạn, tai nạn Hội Số lớn 1 nguyên là 4560 năm. Lịch 1 – Hội Ách 1 gồm 106 năm đến hết kỳ. Có 9 năm nắng hạn. Đó là tai 1 của 9 Dương. Lịch 2 – 374 năm là Hội Ách 2 đến hết kỳ. Có 9 năm nước. Đó là tai 2 của 9 Âm

Xem thêm ...
44. Hạn tai nạn hội 44. Hạn tai nạn hội

Dương Cửu số = 106, vào ra trong khoảng những năm Đầu Cuối, có binh cách, đói khổ, dân bỏ xứ, dân bị thất nghiệp. Nếu gặp năm Yếm (ếm) Bách (ép) kích cách Bế (chặn) Tù (giam) Đề (đầu) Hiệp (cắp) lại hung dữ.

Xem thêm ...
45. Tìm Du Lớn 45. Tìm Du Lớn

Phần trên, còn 1 điển: dùng Thượng Cổ Giáp Tý tích đến Minh Sùng Trinh 13, năm Canh Thìn(1.t 1640) như trên. Thêm sai 34. Lấy 288 mà trừ, dư 135. Lấy cung xuất 36 Mà rút, (36 x 8) = 288.

Xem thêm ...
46. Tìm Đại Du (du Lớn) Thiên Mục (Mắt trời) 46. Tìm Đại Du (du Lớn) Thiên Mục (Mắt trời)

Dùng Trung Cổ Giáp Dần, tích đến Chính Thống năm Tân Dậu (1441 dl). Du lớn vào cung Vị Mới được 8 năm, còn thiếu 4 năm. Số (14.048). Lấy 360 mà trừ. Không hết, lấy 18 mà khử.

Xem thêm ...
47. Tìm Du Nhỏ. 47. Tìm Du Nhỏ.

47. Tìm Du Nhỏ.48. Tìm Tiểu Du Thiên Mục (Du nhỏ Mắt Trời)

Xem thêm ...
49. Tìm Vành Vận Chuyển Của Du Lớn Quẻ Trong. 49. Tìm Vành Vận Chuyển Của Du Lớn Quẻ Trong.

Muốn lấy hào động, lấy Du lớn vào trong quẻ 36 năm, Chia ra thì 6 năm 1 hào. Thấy niên vào quẻ sâu nông Mà rõ. (Như từ 1 đến 6 năm là hào sơ động, đến 7, 8 ngoài là hào 2 động).

Xem thêm ...
50. Số Ách Du lớn Quẻ trong, quẻ ngoài Trùng. 50. Số Ách Du lớn Quẻ trong, quẻ ngoài Trùng.

Số Trời được bao nhiêu, vạch làm quẻ ngoài. Trong ngoài thông nhau là được trùng, Chia Lão Âm Lão Dương, Thiếu Âm Thiếu Dương, Ách của 4 tượng xem được bao nhiêu.

Xem thêm ...
51. Quẻ trong 51. Quẻ trong

51. Quẻ trong, 52. Du Nhỏ (Tiểu Du) vận chuyển

Xem thêm ...
53. Tiểu Du vận chuyển Quẻ ngoài. 53. Tiểu Du vận chuyển Quẻ ngoài.

53. Tiểu Du vận chuyển Quẻ ngoài.54. Số Ách Tiểu Du quẻ trong, quẻ ngoài trùng,55. Số lịch dài ngắn để xem xa gần.

Xem thêm ...
56. Phàm lấy số Nạp giáp Can Chi (can chi thu mầm) 56. Phàm lấy số Nạp giáp Can Chi (can chi thu mầm)

Như Đại Du ở hào 2 – 5. Được trung chính, thì Số Can Chi nạp giáp (thu mầm) hào ấy gấp bội. Ở sơ 4, chỉ thêm số Can Chi nạp giáp Cáchào. Như ở hào 3 là hào cùng (cực) của nội quái (quẻ trong)

Xem thêm ...
57. Lại tìm tên họ thì lấy 5 âm mà quyết. 57. Lại tìm tên họ thì lấy 5 âm mà quyết.

Như Tý Ngọ là giọng (âm) Cung. Sửu Vị Dần Thân = Chủy Mão Dậu = Vũ Thìn Tuất = Thương Tỵ Hợi = Dốc

Xem thêm ...
58. Suy đời Yên - Kỳ số Lịch. 58. Suy đời Yên - Kỳ số Lịch.

Lại gặp 9 dương (Dương Cửu) 106 là năm đầu cuối ra vào, tai họa càng sâu. Đại Du vào quẻ, 6 năm 1 hào, 36 năm là một vòng Trời.

Xem thêm ...
59. Du nhỏ thống quẻ trong hào rủi may 59. Du nhỏ thống quẻ trong hào rủi may

Dưới Canh Tân thì binh qua trộm cướp. Dưới Nhâm Quí, mưa bay tối tăm, nước lớn ngập sông, bà Hậu Phi không yên. Trong 12 Chi, lấy hào động mà xem

Xem thêm ...
Bạn cần tìm kiếm?
Advert Advert2 Advert3
TextLink
BAO LA VẠN SỰ

Mobile: 0913 290 384  /  Email: tranngockiem57@gmail.com hoặc tuvan@phuclaithanh.com

Copyright © 2014   BaoLaVanSu. Thiết kế và phát triển bởi Bambu®