32. Trực Phù
32. Trực Phù, Trực Sự,Vào nguyên 2, Cục 23. Lấy Tích Nhật (ngày tích) từ Thượng Cổ đến đây được
3.7,29 3.0,6.535; Dùng vòng kỷ 90 mà trừ, còn dư 5 toán. Kh i Giáp Ngọ, 6 Mậu
Thiên Bồng là Trực Sự (thẳng việc)
Xem thêm ...
34. Tìm Chín Tinh Quý Thần.
Vòng Kỷ Dư ở nơi cầu. Vòng lớn 90. Vòng nhỏ 9 Số.
Định cung
1. Thái Nhất (nhất cả)
9. Thiên Hoàng (Hoàng trời)
8. Thái Âm (Âm cả)
7. Hàm Trì (ao liền)
6. Thanh Long (rồng xanh)
5. Thiên Phù (thẻ trời)
Xem thêm ...
39. Tám quẻ Thu Mầm (Bát quái nạn giáp pháp)
KIỀN thu mầm (nạp) ở Giáp Nhâm
Kiền trong : Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn
Ngoại Kiền: Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất
KHÔN thu mầm (nạp) ở Ất Quý:
Nội Khôn: Ất Vị, Ất Tỵ, Ất Mão
Ngoại Khôn: Quý Sửu, Quý Hợi, Quý Dậu
CHẤN thu mầm (nạp) ở Canh:
Xem thêm ...
43. Cách tính Âm Dương 9 ách
Nước, hạn, tai nạn Hội Số lớn 1 nguyên là 4560 năm.
Lịch 1 – Hội Ách 1 gồm 106 năm đến hết kỳ. Có 9 năm nắng hạn. Đó là tai 1 của 9 Dương.
Lịch 2 – 374 năm là Hội Ách 2 đến hết kỳ. Có 9 năm nước. Đó là tai 2 của 9
Âm
Xem thêm ...
44. Hạn tai nạn hội
Dương Cửu số = 106, vào ra trong khoảng những năm Đầu Cuối, có binh cách, đói khổ, dân bỏ xứ, dân bị thất nghiệp. Nếu gặp năm Yếm (ếm) Bách (ép) kích cách Bế (chặn) Tù (giam) Đề (đầu) Hiệp (cắp) lại hung dữ.
Xem thêm ...
45. Tìm Du Lớn
Phần trên, còn 1 điển: dùng Thượng Cổ Giáp Tý tích đến Minh Sùng Trinh 13, năm Canh Thìn(1.t 1640) như trên. Thêm sai 34. Lấy 288 mà trừ, dư 135. Lấy cung xuất 36 Mà rút, (36 x 8) = 288.
Xem thêm ...