5. Tìm 2 Đại Tướng
Chủ Khách 2 mắt trú (Mục trú) xem 2 Khách, Chủ, Dựa cung sau Ất là nơi Trú,
Ví vào Gián thần giữ một trú, Trước Gián cung nào luôn giữ số Cung Chính mà trên, số lấy cung.
Xem thêm ...
13. Tìm khởi niên Tuế Tích
Năm tích dồn lại
Dùng năm Thượng Cổ Giáp Tý tích đến triều Minh chính thống, năm thứ 6 Tân Dậu (ngang triều ta Thái Tông Văn Hoàng Đế Đại Bảo năm thứ 3 (tây Lịch 1441 tứCanh Tông triều Minh năm 2 và triều ta Lê Thái Tông Đại Bảo thứ 2 là Tân Dậu) được
Xem thêm ...
28. Tìm 4 Thần, Ất Trời (Thiên Ất), Trực Phù,địa Ất
Dùng năm Thượng Cổ tícnh đến năm vào việc là bao nhiêu. Lấy 360 mà trừ. Lại lấy 36 mà khử. Nếu không hết 3 mà rút. 4 Thần khởi 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giáng cung Tỵ (cung Ráng Tỵ) Minh Đường Thân
Xem thêm ...
32. Trực Phù
32. Trực Phù, Trực Sự,Vào nguyên 2, Cục 23. Lấy Tích Nhật (ngày tích) từ Thượng Cổ đến đây được
3.7,29 3.0,6.535; Dùng vòng kỷ 90 mà trừ, còn dư 5 toán. Kh i Giáp Ngọ, 6 Mậu
Thiên Bồng là Trực Sự (thẳng việc)
Xem thêm ...
34. Tìm Chín Tinh Quý Thần.
Vòng Kỷ Dư ở nơi cầu. Vòng lớn 90. Vòng nhỏ 9 Số.
Định cung
1. Thái Nhất (nhất cả)
9. Thiên Hoàng (Hoàng trời)
8. Thái Âm (Âm cả)
7. Hàm Trì (ao liền)
6. Thanh Long (rồng xanh)
5. Thiên Phù (thẻ trời)
Xem thêm ...
39. Tám quẻ Thu Mầm (Bát quái nạn giáp pháp)
KIỀN thu mầm (nạp) ở Giáp Nhâm
Kiền trong : Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn
Ngoại Kiền: Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất
KHÔN thu mầm (nạp) ở Ất Quý:
Nội Khôn: Ất Vị, Ất Tỵ, Ất Mão
Ngoại Khôn: Quý Sửu, Quý Hợi, Quý Dậu
CHẤN thu mầm (nạp) ở Canh:
Xem thêm ...