Đặt tên vào thời điểm sinh
Sinh nhật là ngày đáng để kỷ niệm, nó không chỉ là ngày đau đớn của người mẹ, mà còn là ngày sinh mệnh mới ra đời. Đặt tên theo thời điểm sinh cũng có vài trường hợp sau:
(1) Dựa vào giờ sinh
Chúng ta đã nhắc tới ở phần đầu sách, hơn nữa hiện nay cũng ít người dùng nên tôi chỉ nói qua. Người xưa chia 1 ngày thành 12 thần, mỗi thần tương ứng với 2 tiếng hiện nay, bao gồm giờ Tý, giờ Sửu ...
(2) Dựa theo ngày sinh
Các tên theo ngày sinh có Quốc Khánh (rất nhiều người đặt tên như vậy), Lập Xuân, Lập Thu ...
(3) Theo tháng hay quý
Chính Nguyệt (vào đêm rằm), Thu Sinh (sinh vào mùa thu), Xuân Lai (mùa xuân đến), Hão Vũ (đúng thời điểm cần mưa), Như Tuyết (sinh vào mùa đông) ...
(4) Đặt tên theo năm sinh
Dựa vào kết hợp can chi tạo thành bảng lục thập hoa giáp.
Giáp Tý
|
Ất Sửu
|
Bính Dần
|
Đinh Mão
|
Mậu Thìn
|
Kỷ Tỵ
|
Canh Ngọ
|
Tân Mùi
|
Nhâm Thân
|
Quý Dậu
|
Giáp Tuất
|
Ất Hợi
|
Bính Tý
|
Đinh Sửu
|
Mậu Dần
|
Kỷ Mão
|
Canh Thìn
|
Tân Tỵ
|
Nhâm Ngọ
|
Quý Mùi
|
Giáp Thân
|
Ất Dậu
|
Bính Tuất
|
Đinh Hợi
|
Mậu Tý
|
Kỷ Sửu
|
Canh Dần
|
Tân Mão
|
Nhâm Thìn
|
Quý Tỵ
|
Giáp Ngọ
|
Ất Mùi
|
Bính Thân
|
Đinh Dậu
|
Mậu Tuất
|
Kỷ Hợi
|
Canh Tý
|
Tân Sửu
|
Nhâm Dần
|
Quý Mão
|
Giáp Thìn
|
Ất Tỵ
|
Bính Ngọ
|
Đinh Mùi
|
Mậu Thân
|
Kỷ Dậu
|
Canh Tuất
|
Tân Hợi
|
Nhâm Tý
|
Quý Sửu
|
Giáp Dân
|
Ất Mão
|
Bính Thìn
|
Đinh Tỵ
|
Mậu Ngọ
|
Kỷ Mùi
|
Canh Thân
|
Tân Dậu
|
Nhâm Tuất
|
Quý Hợi
|
|
|
|
|
(5) Đặt tên theo niên đại
Những sự kiện lớn xảy ra cũng có thể dùng để đặt tên, như hoà bình năm 1954, thống nhất năm 1975, đổi mới năm 1986, ... mà có thể đặt tên là Kiến Quốc, Giải Phóng, Hồng Quân, Hoà Bình ...
Tuy vậy cách đặt tên này thành trào lưu tạo ra trùng tên rất nhiều, do vậy cần có ý tưởng mới dựa trên việc kế thừa những điểm vốn có, vừa có ý nghĩa kỷ niệm, vừa khác người.