Bao La Van Su

Thái ất thần kinh (Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm)

39. Tám quẻ Thu Mầm (Bát quái nạn giáp pháp) 39. Tám quẻ Thu Mầm (Bát quái nạn giáp pháp)

KIỀN thu mầm (nạp) ở Giáp Nhâm Kiền trong : Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn Ngoại Kiền: Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất KHÔN thu mầm (nạp) ở Ất Quý: Nội Khôn: Ất Vị, Ất Tỵ, Ất Mão Ngoại Khôn: Quý Sửu, Quý Hợi, Quý Dậu CHẤN thu mầm (nạp) ở Canh:

Xem thêm ...
40. Tìm 9 Hạn Dương Tai Biến Lớn Nhỏ (Dương Cửu hạn) 40. Tìm 9 Hạn Dương Tai Biến Lớn Nhỏ (Dương Cửu hạn)

Số nguyên nhỏ hết thì định là đói rét. Có điển dùng Thượng Cổ Giáp Tý tích đến năm cầu việc, thêm Âm Dương sai 130 toán, phép trừ như trên

Xem thêm ...
41. Tìm 106 hạn biến tai (Âm Bách Lục) 41. Tìm 106 hạn biến tai (Âm Bách Lục)

Lấy phép nguyên lớn 4320 mà trừ, là số hạn Lớn. Phần không hết, lấy số hạn nhỏ 288 mà trừ. Phần không đầy là vào hạn nhỏ. Hạn nhỏ đến năm Kỷ Tỵ, còn thiếu 8 năm mới đầy.

Xem thêm ...
42. Tìm Âm Dương 9 ách Nước hạn, tai nạn hội 42. Tìm Âm Dương 9 ách Nước hạn, tai nạn hội

Kinh nói : Ất cả có tai nạn 9 dương, 4560 năm là số 1 nguyên trọn vẹn. Ngoài con số trọn vẹn 1 nguyên thì hóa ra có tai ương nước hạn. Phần chưa đầy số trong nguyên tức là ngoài số trọn vẹn ra thì khi đó có Hội Ách

Xem thêm ...
43. Cách tính Âm Dương 9 ách 43. Cách tính Âm Dương 9 ách

Nước, hạn, tai nạn Hội Số lớn 1 nguyên là 4560 năm. Lịch 1 – Hội Ách 1 gồm 106 năm đến hết kỳ. Có 9 năm nắng hạn. Đó là tai 1 của 9 Dương. Lịch 2 – 374 năm là Hội Ách 2 đến hết kỳ. Có 9 năm nước. Đó là tai 2 của 9 Âm

Xem thêm ...
44. Hạn tai nạn hội 44. Hạn tai nạn hội

Dương Cửu số = 106, vào ra trong khoảng những năm Đầu Cuối, có binh cách, đói khổ, dân bỏ xứ, dân bị thất nghiệp. Nếu gặp năm Yếm (ếm) Bách (ép) kích cách Bế (chặn) Tù (giam) Đề (đầu) Hiệp (cắp) lại hung dữ.

Xem thêm ...
45. Tìm Du Lớn 45. Tìm Du Lớn

Phần trên, còn 1 điển: dùng Thượng Cổ Giáp Tý tích đến Minh Sùng Trinh 13, năm Canh Thìn(1.t 1640) như trên. Thêm sai 34. Lấy 288 mà trừ, dư 135. Lấy cung xuất 36 Mà rút, (36 x 8) = 288.

Xem thêm ...
46. Tìm Đại Du (du Lớn) Thiên Mục (Mắt trời) 46. Tìm Đại Du (du Lớn) Thiên Mục (Mắt trời)

Dùng Trung Cổ Giáp Dần, tích đến Chính Thống năm Tân Dậu (1441 dl). Du lớn vào cung Vị Mới được 8 năm, còn thiếu 4 năm. Số (14.048). Lấy 360 mà trừ. Không hết, lấy 18 mà khử.

Xem thêm ...
47. Tìm Du Nhỏ. 47. Tìm Du Nhỏ.

47. Tìm Du Nhỏ.48. Tìm Tiểu Du Thiên Mục (Du nhỏ Mắt Trời)

Xem thêm ...
49. Tìm Vành Vận Chuyển Của Du Lớn Quẻ Trong. 49. Tìm Vành Vận Chuyển Của Du Lớn Quẻ Trong.

Muốn lấy hào động, lấy Du lớn vào trong quẻ 36 năm, Chia ra thì 6 năm 1 hào. Thấy niên vào quẻ sâu nông Mà rõ. (Như từ 1 đến 6 năm là hào sơ động, đến 7, 8 ngoài là hào 2 động).

Xem thêm ...
50. Số Ách Du lớn Quẻ trong, quẻ ngoài Trùng. 50. Số Ách Du lớn Quẻ trong, quẻ ngoài Trùng.

Số Trời được bao nhiêu, vạch làm quẻ ngoài. Trong ngoài thông nhau là được trùng, Chia Lão Âm Lão Dương, Thiếu Âm Thiếu Dương, Ách của 4 tượng xem được bao nhiêu.

Xem thêm ...
51. Quẻ trong 51. Quẻ trong

51. Quẻ trong, 52. Du Nhỏ (Tiểu Du) vận chuyển

Xem thêm ...
53. Tiểu Du vận chuyển Quẻ ngoài. 53. Tiểu Du vận chuyển Quẻ ngoài.

53. Tiểu Du vận chuyển Quẻ ngoài.54. Số Ách Tiểu Du quẻ trong, quẻ ngoài trùng,55. Số lịch dài ngắn để xem xa gần.

Xem thêm ...
56. Phàm lấy số Nạp giáp Can Chi (can chi thu mầm) 56. Phàm lấy số Nạp giáp Can Chi (can chi thu mầm)

Như Đại Du ở hào 2 – 5. Được trung chính, thì Số Can Chi nạp giáp (thu mầm) hào ấy gấp bội. Ở sơ 4, chỉ thêm số Can Chi nạp giáp Cáchào. Như ở hào 3 là hào cùng (cực) của nội quái (quẻ trong)

Xem thêm ...
57. Lại tìm tên họ thì lấy 5 âm mà quyết. 57. Lại tìm tên họ thì lấy 5 âm mà quyết.

Như Tý Ngọ là giọng (âm) Cung. Sửu Vị Dần Thân = Chủy Mão Dậu = Vũ Thìn Tuất = Thương Tỵ Hợi = Dốc

Xem thêm ...
58. Suy đời Yên - Kỳ số Lịch. 58. Suy đời Yên - Kỳ số Lịch.

Lại gặp 9 dương (Dương Cửu) 106 là năm đầu cuối ra vào, tai họa càng sâu. Đại Du vào quẻ, 6 năm 1 hào, 36 năm là một vòng Trời.

Xem thêm ...
59. Du nhỏ thống quẻ trong hào rủi may 59. Du nhỏ thống quẻ trong hào rủi may

Dưới Canh Tân thì binh qua trộm cướp. Dưới Nhâm Quí, mưa bay tối tăm, nước lớn ngập sông, bà Hậu Phi không yên. Trong 12 Chi, lấy hào động mà xem

Xem thêm ...
60. Quẻ Thái Tuế lưu niên (năm qua trực quái) 60. Quẻ Thái Tuế lưu niên (năm qua trực quái)

Phép bù trừ cho nhau thì một tháng được 30 Ách. Vậy 1 tháng có 30 Ách. Quái nói về việc – Hào nói về thời - Tượng nói lành dữ.

Xem thêm ...
61. Suy thêm 10 Tinh các điển 61. Suy thêm 10 Tinh các điển

61. Suy thêm 10 Tinh các điển, 62. Tìm Thiên Tôn (Tôn Trời),63. Suy Thiên H oàng (Hoàng Trời)

Xem thêm ...
64. Suy Thời Trời (Thiên Trời) 64. Suy Thời Trời (Thiên Trời)

64. Suy Thời Trời (Thiên Trời),65. Suy Đế Phù (thẻ Đế)

Xem thêm ...
66. SuyChimBay (Phi điểu) 66. SuyChimBay (Phi điểu)

66. SuyChimBay (Phi điểu), 67. Suy Ngũ Mù. 68. Suy 3 Gió (tam phong)

Xem thêm ...
69. Suy 5 Gió 69. Suy 5 Gió

69. Suy 5 Gió,70. Suy 8 Gió, 71. Gom luận dựng phép.

Xem thêm ...
72. Văn Xương, Đại Tiểu Tướng Chủ Khách và Mục Kể, Tướng Kể. 72. Văn Xương, Đại Tiểu Tướng Chủ Khách và Mục Kể, Tướng Kể.

Lại như Thái Tuế ở trước Thái Ất, năm Dương chỉ tai nạn nặng, năm Âm tai nạn nhẹ. Thái Tuế ở sau Thái Ất, năm Âm tai nạn sâu, năm Dương tai nạn nông, dùng binh thì chủ Khách đều bại.

Xem thêm ...
73. Thủy Kích ở tả hữu Thái Ất là Kích. 73. Thủy Kích ở tả hữu Thái Ất là Kích.

73. Thủy Kích ở tả hữu Thái Ất là Kích. 74. Đại Tiểu Tướng Chủ Khách

Xem thêm ...
Bạn cần tìm kiếm?
Advert Advert2 Advert3
TextLink
BAO LA VẠN SỰ

Mobile: 0913 290 384  /  Email: tranngockiem57@gmail.com hoặc tuvan@phuclaithanh.com

Copyright © 2014   BaoLaVanSu. Thiết kế và phát triển bởi Bambu®